Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Thái Bình có đáp án
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
Đề thi môn: Vật Lí
Năm học: .....
Thời gian: 150 phút
Bài 1. (2,0 điểm)
Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc u, có hai tàu thủy đi lại gặp nhau. Tại một thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua địa điểm B, đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy nói trên cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B theo bờ sông là L. Vận tốc của tàu thủy và của xuồng máy khi nước yên lặng là v và V. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.
a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai tàu thủy gặp nhau.
b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Câu trả lời như thế nào nếu xuồng máy xuất phát từ B.
Bài 2. (2,5 điểm)
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 20oC đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 40oC vào bình thì mực nước ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000 kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J/kg. K và của nhôm là c2 = 880 J/kg.K.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15oC vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, dầu, quả cầu với bình và môi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là , thể tích hình trụ là , lấy .
Bài 3. (2,5 điểm)
Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở toàn phần ; đèn có điện trở ; vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.
c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của đèn.
2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn lúc này.
3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?
Bài 4. (1,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ tiêu cự f .
1. Một điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật S’. Gọi khoảng cách từ S đến thấu kính là d; từ S’ đến thấu kính là d’. Chứng minh công thức .
2. Điểm sáng A đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng OA = 60cm. Tiêu cự của thấu kính f = 40cm. Cho điểm sáng A chuyển động trong thời gian 16 giây với vận tốc 0,5cm/s theo phương hợp với trục chính một góc α = 60o lại gần về phía thấu kính. Xác định vận tốc trung bình của ảnh và góc β hợp bởi phương chuyển động của ảnh với trục chính.
Bài 5. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ:
- Một vật có khối lượng m =10 gam.
- Một thước kẻ học sinh có độ chia nhỏ nhất là 1mm và giới hạn đo là 20cm.
- Một giá đỡ.
Để xác định chiều dài L và khối lượng M của một thanh đồng chất, tiết diện đều (chiều dài của thanh lớn hơn chiều dài của thước), một học sinh sử dụng các dụng cụ trên và đã tiến hành một thí nghiệm như sau:
Đặt vật khối lượng m lên trên thanh ở cách đầu A của thanh một đoạn là x, thanh nằm cân bằng trên một điểm tựa tại O trên giá đỡ cách đầu A một đoạn là y (như hình 2). Khi vật m đặt ở các vị trí khác nhau, để đảm bảo cho thanh cân bằng theo phương nằm ngang, học sinh đó thu được bảng số liệu như sau:
x(mm) | 10 | 30 | 50 | 70 | 90 | 100 | 120 |
y(mm) | 120 | 129 | 137 | 146 | 155 | 160 | 162 |
a. Thiết lập mối quan hệ giữa y với x, M, m và L trong trường hợp thanh cân bằng theo phương nằm ngang.
b. Từ bảng số liệu thu được ở trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo x. Từ đó xác định khối lượng M và chiều dài L của thanh.
———— HẾT————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: …………………
BÀI 1 (2,0 điểm)
a.
Vận tốc của tàu A là vA = v + u, của tàu B là: vB = v – u
Thời gian để hai tàu gặp nhau là:
, đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.
b.
Vận tốc xuồng máy khi xuôi dòng là: Vx = V + u
Vận tốc xuồng máy khi ngược dòng là: Vn = V - u
Theo sơ đồ trên ta có:
AB1 = A1B1 + AA1
A1B2 = A2B2 + A1A2 ..............
⟹ (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1 + A2B2 + .......) + (AA1 + A1A2 +.......)
Với
AB1 + A1B2 +................: là tổng quãng đường sx xuồng máy đi xuôi dòng.
A1B1 + A2B2 + ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.
AA1 + A1A2 +.................: là tổng quãng đường sA tàu thuỷ A đi được.
Có sx = sn + sA (1) trong đó (2)
Gọi tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng máy đi ngược dòng thì: t = tx + tn
(3)
Thay (1) ; (2) vào (3) thì:
Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4) tổng quãng đường là:
Bài 2: (2,5 điểm)
a.
Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng
Thể tích chất lỏng trong bình
Khối lượng của bình là :
Thay số ta được m1 = 10,47kg
Khối lượng của quả cầu :
Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt
m1c1(t - t1) = m2c2(t - t2) với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằng
Do đó, ta có nhiệt độ khi cân bằng là thay số t ≈ 23,7oc
b.
Do thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là
thay số ta được m3 ≈ 8,38kg
Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.
Phương trình cân bằng nhiệt
Thay số tx ≈ 21,06oc
Áp lực của quả cầu lên đáy bình:
Thay số: F ≈ 75N
BÀI 3: (2,5 điểm)
1a.
+ Mạch gồm : (RCM // RCN ) nt R1 nt Rđ
Đặt RCM = x thì RCN = 20 - x với ;
+ Ampe kế chỉ
+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = -8 (loại)
+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A
1b.
Với ta có
+
+ Số chỉ của vôn kế là: UV = UAB - UĐ = 18 - 4 = 14(V)
1c.
+ Công suất định mức của đèn là:
2.
Đặt
+
Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
+
+ Áp dụng BĐT côsi ta có:
+
+ Dấu "=" xảy ra khi
+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho hoặc thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.
Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:
+
+ Đèn sáng hơn bình thường
3.
+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ đến
BÀI 4: (1,5điểm)
a.
Vẽ đúng hình
Ảnh ngược chiều với vật đó là ảnh thật
Dùng tam giác đồng dạng chứng minh được công thức:
b.
Khi điểm sáng từ A đến B với AB = v.t = 8cm thì ảnh đi từ A’ đến B’
Nêu cách vẽ ảnh A’B’
Tính chiều dài của ảnh
Dựng BH và B’H’ vuông góc với trục chính
Do OA = d = 60cm, mà
Ta có AH = cos600.AB => OH = OA - AH = 56cm
Mà A’H’= OH’- OA’=140 -120 =20cm
Suy ra góc hợp bởi quỹ đạo và trục chính là β ≈ 40,9o
Ta có
Theo định lí pitago ta có
Vận tốc trung bình của ảnh:
BÀI 5: (1,5 điểm)
a.
Thanh đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm nằm ở giữa thanh
Điều kiện cân bằng của thanh
10M.(ℓ0 – y) = 10m.(y - x) Với L = 2ℓ0
Sự phụ thuộc của y theo x tuân theo một hàm số bậc nhất
b.
Từ số liệu thu được vẽ được đồ thị hình bên
Ta thấy các điểm A,C,D,E nằm phân bố trên một đường thẳng nên coi các giá trị đó tương đối chính xác còn điểm F (x = 120, y = 162) nằm xa đường thẳng sai số lớn nên bỏ qua
Như trên không đổi. Vậy ta có
Tương tự
Chiều dài của thanh là
Với điểm A:
Với điểm C:
Với điểm D:
Khối lượng của thanh là
Ghi chú:
- Nếu học sinh làm theo các cách khác với đáp án mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng
- Điểm của toàn bài không được làm tròn
Xem thêm các Đề thi chuyên Vật Lí vào lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2012 - 2013 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2016 - 2017 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí tỉnh Vĩnh Phúc 2017 - 2018 có đáp án
Đề thi vào lớp 10 chuyên Vật Lí trường Nguyễn Trãi Hải Dương có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)