(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Định lí Viète và ứng dụng nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ 12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Định lí Viète

Nếu x1,x2là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0  a0thì

x1+x2=bax1x2=ca.

2. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P  (với S24P0) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: X2SX+P=0.

3. Áp dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm

Giải phương trình ax2+bx+c (với a0) bằng cách nhẩm nghiệm:

Nếu a+b+c=0 thì phương trình có hai nghiệm là x1=1 và x2=ca.

Nếu ab+c=0 thì phương trình có hai nghiệm là x1=1 và x2=ca.

Chú ý: Nếu nhẩm được: m+n=ba và mn=ca thì phương trình có hai nghiệm là m và n.

4. Một số biến đổi thường gặp

⦁ x12+x22=x12+2x1x2+x222x1x2=x1+x222x1x2.

⦁ x13+x23=x1+x2x12x1x2+x22=x1+x2x1+x223x1x2.

Hoặc x13+x23=x1+x233x12x23x1x22=x1+x233x1x2x1+x2.

⦁ x14+x24=x122+x222=x12+x2222x12x22.

⦁ 1x1+1x2=x1+x2x1x2.

 |x1x2|. Xét |x1x2|2=x1x22=x1+x224x1x2.

 |x1|+|x2|. Xét |x1|+|x2|2=|x1|2+|x2|2+2|x1||x2|=x12+x22+2|x1x2|.

Chú ý:

|A|2=A2;  |A+B|2=A+B2;  |AB|2=AB2;  |A||B|=|AB|.

II. CÁC DẠNG BÀI VÀ VÍ DỤ MINH HOẠ

Dạng 1. Nhẩm nghiệm giải phương trình bậc hai

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 1. Phương trình 3x2+5x8=0 3+5+8=0 nên 1 và 83 là hai nghiệm của phương trình.

Ví dụ 2. Phương trình x25x6=0 15+6=0 nên  -1 và 6 là hai nghiệm của phương trình.

Ví dụ 3. Tìm hai nghiệm của phương trình x25x+6=0 bằng cách nhẩm nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Xét phương trình x25x+6=0  có dạng ax2+bx+c  a0 với a=1;  b=5;  c=6.

Khi đó ta có ba=5 và  ca=6.

Xét hai số 2 và 3 có 2+3=5 và 23=6.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 2;  3.

Dạng 2. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức đối xứng với hai nghiệm

Biểu thức dạng đối xứng của các nghiệm là biểu thức mà trong đó nếu thay nghiệm x1 bởi các nghiệm x2 và thay các nghiệm x2 bởi các nghiệm x1 thì biểu thức không thay đổi.

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 4. Gọi x1,  x2 là hai nghiệm của phương trình x2+7x5=0. Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức:

a) A=x13+x23.

b) B=x1x24+x2x14.

c) C=|x12x22|.

Hướng dẫn giải:

x1,  x2 là hai nghiệm của phương trình x2+7x5=0 nên áp dụng định lí Viète ta có:

x1+x2=7x1x2=5.

a) A=x13+x23=x1+x2x12x1x2+x22

=x1+x2[x12+2x1x2+x223x1x2]

=x1+x2[x1+x223x1x2]

=7[7235]=749+15=448.

b) B=x1x24+x2x14=x1x2x13+x23=x1x2x1+x2x12x1x2+x22

=x1x2x1+x2[x1+x223x1x2]

=57[7235]=2  240.

c) C=|x12x22|=|x1x2||x1+x2|.

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 5. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình 5x23x1=0. Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A=x1x22; B=2x133x12x2+2x233x1x22;

C=x1x2+x1x2+1+x2x1+x2x1+11x11x22.

Hướng dẫn giải:

x1,x2 là hai nghiệm của phương trình 5x23x1=0 nên theo định lí Viète ta có:

x1+x2=35x1x2=15.

A=x1x22=x122x1x2+x22=x12+2x1x2+x224x1x2

=x1+x224x1x2=352415=925+45=2925.

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Dạng 3. Lập phương trình biết tổng và tích hai nghiệm

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 6. Cho phương trình 3x211x+6=0 có hai nghiệm x1;  x2. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm y1=x2+1x1;  y2=x1+1x2.

Hướng dẫn giải:

Cách 1.

Xét phương trình 3x211x+6=0  có Δ=112436=12172=49>0 và Δ=7.

Khi đó phương trình có hai nghiệm là x1=11+723=3;  x2=11723=23.

Suy ra y1=x2+1x1=23+13=1;  y2=x1+1x2=3+32=92.

Do đó S=y1+y2=1+92=112 và P=y1y2=192=92.

Vậy phương trình cần lập có dạng: y2Sy+P=0 hay y2112y+92=0.

Cách 2. Xét phương trình 3x211x+6=0  có hai nghiệm x1,  x2, theo định lí Viète ta có:

x1+x2=113x1x2=2.

Với y1=x2+1x1 và y2=x1+1x2, ta có:

⦁ S=y1+y2=x2+1x1+x1+1x2=x1+x2+x1+x2x1x2=113+1132=112;

⦁ P=y1y2=x2+1x1x1+1x2=x1x2+1+1+1x1x2=2+12+1+1=92.

Vậy phương trình cần lập có dạng: y2Sy+P=0 hay y2112y+92=0.

Dạng 4. Tìm tham số m để phương trình nhận x1=a làm nghiệm và tìm nghiệm còn lại

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 7. Phương trình x22px+5=0 có một nghiệm bằng 2, tìm p và nghiệm còn lại của phương trình.

Hướng dẫn giải:

Vì phương trình x22px+5=0 có một nghiệm bằng 2 nên thay x=2 vào phương trình ta được: 222p2+5=0,  suy ra p=94.

Với p=94 phương trình đã cho trở thành x292x+5=0.

Giả sử phương trình có hai nghiệm x1=2 và x2.

Theo định lí Viète ta có x1+x2=92,  suy ra x2=92x1=922=52.

Dạng 5. Xác định điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn một biểu thức đối xứng

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 8. Cho phương trình x22m+3x+m2+3=0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 sao cho 2x112x21=9.

Hướng dẫn giải:

Xét phương trình x22m+3x+m2+3=0 là phương trình bậc hai ẩn x có:

Δ'=[m+3]21m2+3=m2+6m+9m23=6m+6.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 khi và chỉ khi Δ'>0, hay 6m+6>0, tức là m>1.

Khi đó, theo định lí Viète ta có: x1+x2=2m+3x1x2=m2+3.

Theo bài, từ 2x112x21=9 ta có 4x1x22x1+x2+1=9.

Thay x1+x2=2m+3x1x2=m2+3 vào biểu thức trên, ta được:

4m2+322m+3+1=9

4m24m8=0

m2m2=0

m+1m2=0

Suy ra m+1=0 hoặc m2=0

m=1 (không thỏa mãn m>1) hoặc m=2 (thỏa mãn).

Vậy m=2

Dạng 6. Kết hợp định lí Viète để giải các nghiệm theo tham số

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 9. Cho phương trình x24xm21=0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 sao cho x2=5x1.

Hướng dẫn giải:

Xét phương trình x24xm21=0 là phương trình bậc hai ẩn x có:

Δ'=221m21=4+m2+1=m2+5>0 với mọi m.

Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète ta có: x1+x2=4            1x1x2=m21    2

Theo bài, x2=5x1, thay vào 1 ta được:

x1+5x1=4 hay 4x1=4 nên x1=1.

Từ đó suy ra x2=5x1=51=5.

Thay  x1=1x2=5 vào 2 ta được:

15=m21 hay m2=4 nên m=2   hoặc m=2.

Vậy m{2;  2}.

Dạng 7. Giải các nghiệm của phương trình bậc hai chứa tham số dựa vào Δ,  Δ' là bình phương

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 10. Cho phương trình x22m+1x+4m=0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 sao cho x1=3x2.

Hướng dẫn giải:

Xét phương trình x22m+1x+4m=0 là phương trình bậc hai ẩn x có:

Δ'=[m+1]214m=m2+2m+14m=m120 với mọi m

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 thì Δ'>0, hay m12>0, điều này xảy ra khi m120, suy ra m10 hay m1.

Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x=m+1+m11=2m và x=m+1m11=2.

Trường hợp 1. Xét  x1=2mx2=2, thay vào x1=3x2, ta được:

2m=32, suy ra  m=3 (thỏa mãn).

Trường hợp 2. Xét x1=2 và x2=2m, thay vào x1=3x2, ta được:

2=32m, suy ra m=13 (thỏa mãn).

Vậy m{3;13}

Dạng 8. Tính  x12 theo  x1x22 theo x2 dựa vào phương trình ax2+bx+c=0

(Ôn thi Toán vào 10) Định lí Viète và ứng dụng

Ví dụ 11. Cho phương trình x22x+m3=0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 sao cho x12+x1x2=2x212.

Hướng dẫn giải:

Xét phương trình x22x+m3=0 là phương trình bậc hai ẩn x có:

Δ'=121m3=1m+3=4m.

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 thì Δ'>0, tức là 4m>0, hay m<4.

Theo định lí Viète ta có: x1+x2=2           1x1x2=m3       2

Do x1 là nghiệm của phương trình nên ta có: x122x1+m3=0, suy ra x12=2x1m+3.

Thay x12=2x1m+3 vào biểu thức x12+x1x2=2x212, ta được:

2x1m+3+x1x2=2x212

2x1x2=x1x2+m15

2x1x2=m3+m15

2x1x2=12

x1x2=6

x2=x1+6.

Thay x2=x1+6 vào 1 ta được: x1+x1+6=2 hay 2x1=4 nên x1=2.

Suy ra x2=x1+6=2+6=4.

Thay x1=2 và x2=4 vào 2 ta được: 24=m3m=5 (thõa mãn).

Vậy m=5.

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Biết phương trình x2+56x12=0 có hai nghiệm phân biệt x1;  x2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) M=1x1+1x2;

b)  N=x22x1+x12x2;

c) P=x1+2x1+x2+2x2.

Bài 2. Cho phương trình x212x+4=0 có hai nghiệm dương phân biệt x1;  x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức T=x12+x22x1+x2.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học