Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9, dưới đây là Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 Giữa kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9.

Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 KNTT Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 CTST Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 CD

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 KNTT Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 CTST Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Xây dựng hệ thống trường đại học trên cả nước.

B. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

C. Thành lập Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

D. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến dịch Hòa Bình (1951).

B. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

C. Chiến dịch Biên giới (1950).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Câu 3. Trong vòng 18 tháng giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự - là mục tiêu của Pháp khi thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây?

A. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

B. Kế hoạch Rơ-ve.

C. Kế hoạch Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi.

D. Kế hoạch Na-va.

Câu 4. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 5. Từ cuối năm 1953 đến năm 1957, miền Bắc đã thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cải cách giáo dục.

B. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do.

C. Chống bình định của Mỹ.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 6. Trong các cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mỹ, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt"?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ba Gia.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 7. Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thể tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển sang tiến công chiến lược.

Câu 8. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hoá.

D. tư tưởng.

Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là

A. đối đầu gay gắt giữa các nước lớn.

B. diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.

C. quốc tế hóa, toàn cầu hóa.

D. chạy đua vũ trang giữa các nước lớn.

Câu 10. Từ năm 2010 đến nay (2025), quốc gia nào ở châu Á chiếm giữ vị trí thứ hai thế giới về kinh tế?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Ấn Độ.

Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương; lấy vĩ tuyến 17 (tại Quảng Trị) làm ranh giới quân sự tạm thời; Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do, tổ chức vào năm 1956.

a) Đoạn thông tin phản ánh những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về việc lập lại hoà bình ở ba nước Đông Dương.

b) Đoạn thông tin là mình chứng khẳng định thắng lợi tuyệt đối về ngoại giao của Việt Nam.

c) Đoạn thông tin phản ánh tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

d) Các nước tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là nội dung cốt lõi của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có ý nghĩa như thế nào?

b) Nêu những việc em có thể thực hiện để thể hiện lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ và những người có công trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế.

B. Quảng Bình.

C. Thanh Hóa.

D. Quảng Trị.

Câu 2. Địa hình Bắc Trung Bộ từ tây sang đông là

A. Đồi núi; đồng bằng; biển, thềm lục địa, đảo.

B. Đồng bằng; biển, thềm lục địa, đảo; đồi núi.

C. Biển, thềm lục địa, đảo; đồng bằng; đồi núi.

D. Đồng bằng; đồi núi; biển, thềm lục địa, đảo.

Câu 3. Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Nam.

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Bình.

Câu 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 6.

Câu 5. Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quy Nhơn, Xuân Đài.

B. Vân Phong, Nha Trang.

C. Hạ Long, Diễn Châu.

D. Cam Ranh, Dung Quất.

Câu 6. Đảo, quần đảo nào sau đây không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phú Quý.

B. Hoàng Sa.

C. Trường Sa.

D. Phú Quốc.

Câu 7. Đọc thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Duyên hải Nam Trung Bộ là một dải đất hẹp, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, nổi tiếng hoạt động du lịch đa dạng. Vùng đất này sở hữu những bãi biển hoang sơ với cát trắng, nước biển trong xanh, hay những thành phố sôi động. Bên cạnh đó, Duyên hải Nam Trung Bộ còn nổi tiếng với những di sản văn hóa thế giới và những danh lam thắng cảnh tự nhiên hùng vĩ.

a) Vùng có hoạt động du lịch đa dạng từ tắm biển, nghỉ dưỡng đến khám phá văn hóa, lịch sử.

b) Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.

c) Lãnh thổ kéo dài theo chiều tây - đông và tất cả các tỉnh đều giáp biển.

d) Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động mạnh vào mùa đông.

Câu 8: Biết năm 2021, diện tích gieo trồng lúa của Bắc Trung Bộ là 674,0 nghìn ha, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn và số dân khoảng 11,2 triệu người.

a) Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ năm 2021 (đơn vị tính: tấn/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một trong những biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. tăng gia sản xuất.

B. tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương.

D. kêu gọi “Nhường cơm sẻ áo".

Câu 2. Chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) là chiến dịch

A. Biên giới thu - đông 1950.

B. Việt Bắc thu - đông (1947).

C. Hòa Bình (1951).

D. Điện Biên Phủ (1954).

Câu 3. Một trong những chiến thắng của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là

A. Bình Giã.

B. Điện Biên Phủ.

C. Vạn Tường.

D. Mậu Thân.

Câu 4. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?

A. Vạn Tường.

B. Lai Châu.

C. Biên giới.

D. Việt Bắc.

Câu 5. Trong những năm 1961 – 1965, Mỹ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hoá chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 6. Sự kiện nào sau đây ghi nhận nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Mỹ chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri (1-1973).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).

D. Mỹ ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (1968).

Câu 7. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. 

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 8. Từ đầu tháng 5-1975 đến năm 1978, tập đoàn Pôn Pốt đã thể hiện ý đồ đánh chiếm đảo Phú Quốc, tiến hành chiếm đảo Thổ Chu và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ dọc biên giới của Việt Nam từ

A. Hà Tiên đến Tây Ninh.

B. Quảng Ninh đến Lai Châu.

C. Thanh Hóa đến Quảng Trị.

D. Kon Tum đến An Giang.

Câu 9. Trật tự thế giới mới được hình thành từ năm 1991 đến nay được gọi là

A. trật tự đơn cực.

B. trật tự đa cực.

C. trật tự lưỡng cực.

D. trật tự rộng mở.

Câu 10. Ba cộng đồng trong Cộng đồng ASEAN là

A. Kinh tế, Quốc phòng an ninh, Văn hóa - Giáo dục.

B. Chính trị - An ninh, Kinh tế, Văn hóa - Xã hội.

C. Kinh tế, Chính trị - Quốc phòng an ninh, Văn hoá.

D. Chính trị - An ninh, Kinh tế, Văn hóa - Giáo dục.

Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã tác động trực tiếp, buộc Mỹ phải chấp nhận bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (từ tháng 5/1968), nhưng việc đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ luôn căng thẳng và bế tắc,…

Sau những thắng lợi của Quân Giải phóng miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân dân miền Bắc đã lập nên chiến công vang dội trong 12 ngày đêm cuối năm 1972: đánh bại cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng,... Mỹ đã phải quay trở lại bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).

a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

b) Quá trình đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ kéo dài nhiều năm là do sự tác động của xu thế hòa hoãn Đông - Tây chưa có hồi kết.

c) Thắng lợi quân sự của quân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã tác động trực tiếp đến việc Mỹ phải đến bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri.

d) Từ thực tiễn Hội nghị Pa-ri (1968 - 1973) cho thấy: Việt Nam chỉ giành được thắng lợi về ngoại giao khi có những thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường.

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa như thế nào?

b) Theo em, vì sao thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lại cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh?

B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du miền núi Bắc Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2. Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua Bắc Trung Bộ là

A. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 8.

B. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 9.

C. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 14.

D. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh.

Câu 3. Nghề cá là nghề trọng điểm của tỉnh nào ở khu vực Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh.D. Quảng Bình.

Câu 4. Tỉnh/thành nào dưới đây có nạn hạn hán kéo dài nhất ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Ninh Thuận, Bình Thuận.

B. Ninh Thuận, Phú Yên.      

C. Bình Thuận, Quảng Nam.

D. Phú Yên, Quảng Nam.     

Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Khánh Hòa.

B. Quảng Ngãi.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Câu 6. Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.

B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.

D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.

Câu 7. Quan sát bảng số liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Sản lượng thuỷ sản của Duyên hải Nam Ttrung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: tấn)

Năm

Sản lượng

2010

2015

2020

2021

Tổng số

714 823

967 540

1 245 148

1 270 731

Khai thác

636 973

885 600

1 144 815

1 169 222

Nuôi trồng

77 850

81 940

100 333

10101 509

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.521, 525; năm 2022, tr.687, 691)

a) Hoạt động khai thác luôn chiếm hơn 90 % toàn ngành.

b) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.

c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác tăng nhanh nhất.

d) Tỉ trọng ngành nuôi trồng có xu hướng giảm liên tục.

Câu 8: Biết năm 2021, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích tự nhiên là 16 486,5 km, tổng số dân là 3 409,81 nghìn người.

a) Tính mật độ dân số tỉnh Nghệ An năm 2021 (đơn vị tính: người/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Tính tỉ lệ dân số tỉnh Nghệ An so với tổng số dân của vùng Bắc Trung Bộ năm 2021. Biết, tổng số dân của vùng Bắc Trung Bộ năm 2021 là 11,2 triệu người. (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm hình dạng lãnh thổ, khí hậu và nguồn nước đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một trong những biện pháp trước mắt để giải quyết khó khăn về nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. lập “Hũ gạo cứu đói".

B. thực hiện tăng gia sản xuất.

C. thực hiện khẩu hiệu “Tắc đất tấc vàng".

D. thực hành tiết kiệm.

Câu 2. Chủ trương dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế phản ánh nội dung nào sau đây trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Kháng chiến toàn dân.

B. Kháng chiến toàn diện.

C. Kháng chiến trường kì.

D. Tự lực cánh sinh.

Câu 3. Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

Câu 5. Trong những năm 1968 - 1973, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hoá chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 6. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. Điện Biên Phủ.

B. Ấp Bắc.

C. Việt Bắc.

D. Tây Nguyên.

Câu 7. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. tấn công vào cơ quan đầu não của đối phương.

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 8. Tháng 3-1988 diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?

A. Quân Trung Quốc chiếm quần đảo Hoàng Sa.

B. Hải quân Việt Nam giải phóng quần đảo Trường Sa.

C. Cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo Gạc Ma (Trường Sa).

D. Trung Quốc đưa tàu Hải Dương 981 vào vùng biển Việt Nam.

Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc,

A. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.

B. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế.

C. các nước điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. đối đầu về chính trị - quân sự là hình thức chủ yếu giữa các quốc gia.

Câu 10. Trong quá trình phát triển của ASEAN, sự kiện nào đánh dấu việc hoàn thành mục tiêu trở thành tổ chức khu vực với 10 thành viên?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN.

B. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.

C. Công bố Hiến chương ASEAN.

D. Thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Với hơn một triệu quân bao gồm quân Mỹ, quân ngụy và quân chư hầu, đế quốc Mỹ đã mở hai cuộc phản công chiến lược qua hai mùa khô nhằm mục tiêu chủ yếu tìm diệt quân chủ lực của ta, hòng đánh bại cuộc chiến tranh giải phóng của nhân dân miền Nam. Tuy nhiên, đến giữa cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai do bị thua to trong Chiến dịch Gianxơn Xity và bị thất bại trên chiến trường Trị - Thiên, Mỹ đã phải chuyển sang thực hiện chiến lược hai gọng kìm nhằm “vừa tìm diệt, vừa bình định”, để đề phòng quân Bắc Việt đánh lớn ngay trong mùa mưa năm 1967. Thực tế cho thấy sự bị động phòng ngự về chiến lược và thụt lùi về chiến lược của đế quốc Mỹ trên chiến trường miền Nam”.

(Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Trung ương cục, tháng 5 năm 1967, Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 28, Nxb Chính trị Quốc gia, 2004)

a) Đoạn tư liệu trên phản ánh những thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt.

b) Mỹ đã huy động một lực lượng lớn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn để giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường miền Nam.

c) Việc Mỹ đưa quân viễn chinh đến tham chiến trực tiếp tại miền Nam đã mở ra thời kì “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.

d) Mặc dù đang ở nấc thang cao nhất của cuộc chiến nhưng diễn biến chiến trường cho thấy sự bế tắc của quân đội Mỹ và tay sai.

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) ở Việt Nam?

B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào sau đây?

A. Hoành Sơn.

B. Bạch Mã.

C. Tam Điệp.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 2. Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đá vôi.

B. đất sét.

C. than đá.

D. dầu khí.

Câu 3. Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

Câu 4. Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.    

B. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.

C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.

Câu 5. Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Bình Định

D. Khánh Hòa

Câu 7. Đọc thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

 

2010

2015

2020

2021

Sản lượng hải sản khai thác

707,1

913,6

1 144,8

1 167,9

Trong đó: Cá biển

516,9

721,9

940,4

966,0

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)

a) Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác.

b) Sản lượng cá biển có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng hải sản khai thác.

c) Giai đoạn 2010 – 2021, sản lượng cá biển chiếm 50 % sản lượng hải sản khai thác.

d) Cá biển chiếm tỉ trọng không đáng kể trong sản lượng khai thác hải sản.

Câu 8: Biết năm 2021, tổng diện tích rừng và diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ lần lượt là 3 131,1 nghìn ha và 929,6 nghìn ha.

a) Tính diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ năm 2021.

b) Tính tỉ lệ rừng trồng so với tổng diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ năm 2021. (đơn vị: %, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích những thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo.

Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 KNTT Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 CTST Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 CD

Xem thêm bộ đề thi lớp 9 các môn học chọn lọc, có đáp án hay khác:




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học