Top 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9.

Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9

Chỉ từ 90k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 2 Kết nối tri thức

Đề cương Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức

Xem thêm Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây

Câu 1. Trong những năm 1925 - 1941, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển

A. công nghiệp nặng.

B. công nghiệp trí tuệ.

C. công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp vũ trụ.

Câu 2. Một trong những thành tựu trên lĩnh vực văn hoá, xã hội của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 - 1941) là

A. phổ cập giáo dục trung học trên toàn quốc.

B. xoá bỏ tầng lớp bóc lột ở khu vực thành thị.

C. du nhập văn hóa tiên tiến từ bên ngoài.

D. giáo dục phổ thông và giáo dục bậc cao phát triển.

Câu 3. Bản chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?

A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.

B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.

D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.

Câu 4. Việc nhiều quốc gia công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?

A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh.

B. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với các nước lớn.

C. Uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.

D. Sự mâu thuẫn, đối địch giữa các nước đế quốc với Liên Xô đã chấm dứt.

Câu 5. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), chủ nghĩa phát xít đã thắng thế ở các nước

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.

C. Nhật Bản, Mĩ, Liên Xô.

D. Anh, Đức, Trung Quốc.

Câu 6. Đạo luật nào không nằm trong Chính sách mới của nước Mĩ?

A. Đạo luật ngân hàng.

B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

D. Đạo luật phục hưng châu Âu.

Câu 7. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Chính phủ Hít-le trong những năm 1931 - 1939 là

A. liên minh với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.

B. ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.

C. bắt tay với các nước vùng Ban-căng để tiêu diệt Liên Xô.

D. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.

Câu 8. Ý nghĩa của sự thành lập Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng ở châu Âu là

A. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân.

B. thúc đẩy sự hình thành nhiều nhà nước vô sản.

C. định hướng sự phát triển của phong trào nông dân.

D. giành ruộng đất và quyền lợi cho bộ phận tiểu nông.

Câu 9. Phong trào đấu tranh nào sau đây đã tạo điều kiện cho sự truyền bá của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Trung Quốc?

A. Phong trào Bách nhật Duy tân.

B. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc.

C. Phong trào Nghĩa Hoà đoàn.

D. Phong trào Ngũ Tứ.

Câu 10. Người đứng đầu Đảng Quốc đại và được coi “linh hồn” của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong nửa đầu thế kỉ XX là

A. M. Gan-đi.

B. R. Ta-go.

C. B. Ti-lắc.

D. I. Lê-nin.

Câu 11. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã

A. góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.

B. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.

C. làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.

D. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Dương phát triển mạnh mẽ do 

A. chính sách bắt lính của Pháp.

B. chính sách bóc lột tàn bạo của Pháp.

C. chính sách chia để trị của Pháp.

D. chính sách độc quyền muối, sắt của Pháp.

Câu 13. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 14. Sự kiện nào sau đây thúc đẩy mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc?

A. Nhật Bản xâm lược Trung Quốc (1931).

B. Hít-le trở thành Thủ tướng Đức (1933).

C. Liên Xô hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa (1937).

D. Cuộc đại suy thoái kinh tế bùng nổ và kéo dài (1929 -1933).

Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) đã để lại những hậu quả nào cho nhân loại? Em hãy liên hệ và cho biết: Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây

Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?

A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông.

B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.

C. Tây, Nùng, Ê -Đê, Ba -Na.

D. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.

Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do

A. Nguồn gốc phát sinh.

B. Chính sách của nhà nước.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.

Câu 3. Dân cư thưa thớt ở

A. trung du và miền núi.

B. đồng bằng ven biển.

C. đồng bằng châu thổ.

D. các trung tâm kinh tế.

Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây?

A. Ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá.

B. Sự gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.

C. Kinh tế phát triển, chất lượng lao động cải thiện.

D. Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn và mở rộng.

Câu 5. Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?

A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

Câu 6. Hạn chế nào sau đây của tài nguyên nước ở nước ta?

A. Có sự phân bố khá đồng đều trên khắp cả nước.

B. Chủ yếu là nước trên mặt, không có nước ngầm.

C. Phân bố không đều theo thời gian trong một năm.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp, sinh hoạt.

Câu 7. Rừng sản xuất nước ta phân bố ở

A. trung du, miền núi.

B. đồng bằng châu thổ.

C. đồng bằng ven biển.

D. cao nguyên đá vôi.

Câu 8. Loại rừng nào dưới đây có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?

A. Rừng đặc dụng.

B. Rừng quốc gia.

C. Rừng sản xuất.

D. Rừng phòng hộ.

Câu 9. Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở vùng nào dưới đây?

A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 10. Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh chủ yếu là do

A. đẩy mạnh đánh bắt và thời tiết thuận lợi.

B. lao động có tay nghề và sử dụng tàu lớn.

C. làng nghề đánh bắt tăng, đánh bắt xa bờ.

D. ngư cụ dần hiện đại, đẩy mạnh nuôi trồng.

Câu 11. Loại tài nguyên nào sau đây là nguyên liệu trong ngành công nghiệp khai khoáng nước ta?

A. Khoáng sản.

B. Sinh vật.

C. Khí hậu.

D. Đất đai.

Câu 12. Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng chủ yếu do

A. nhiều tài nguyên có giá trị cao.

B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

C. nhiều tài nguyên trữ lượng lớn.

D. tài nguyên phân bố ở nhiều nơi.

Câu 13. Vùng nào sau đây có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước?

A. Đồng bằng Sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng Sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 14. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

A. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

B. Dân cư và nguồn lao động, truyền thống văn hóa dân tộc.

C. Chính sách phát triển ngành dịch vụ của Đảng, nhà nước.

D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở hạ tầng các đô thị.

Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở Việt Nam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Xây dựng hệ thống trường đại học trên cả nước.

B. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

C. Thành lập Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

D. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến dịch Hòa Bình (1951).

B. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

C. Chiến dịch Biên giới (1950).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Câu 3. Trong vòng 18 tháng giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự - là mục tiêu của Pháp khi thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây?

A. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

B. Kế hoạch Rơ-ve.

C. Kế hoạch Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi.

D. Kế hoạch Na-va.

Câu 4. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 5. Từ cuối năm 1953 đến năm 1957, miền Bắc đã thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cải cách giáo dục.

B. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do.

C. Chống bình định của Mỹ.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 6. Trong các cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mỹ, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt"?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ba Gia.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 7. Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thể tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển sang tiến công chiến lược.

Câu 8. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hoá.

D. tư tưởng.

Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là

A. đối đầu gay gắt giữa các nước lớn.

B. diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.

C. quốc tế hóa, toàn cầu hóa.

D. chạy đua vũ trang giữa các nước lớn.

Câu 10. Từ năm 2010 đến nay (2025), quốc gia nào ở châu Á chiếm giữ vị trí thứ hai thế giới về kinh tế?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Ấn Độ.

Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương; lấy vĩ tuyến 17 (tại Quảng Trị) làm ranh giới quân sự tạm thời; Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do, tổ chức vào năm 1956.

a) Đoạn thông tin phản ánh những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về việc lập lại hoà bình ở ba nước Đông Dương.

b) Đoạn thông tin là mình chứng khẳng định thắng lợi tuyệt đối về ngoại giao của Việt Nam.

c) Đoạn thông tin phản ánh tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

d) Các nước tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là nội dung cốt lõi của Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có ý nghĩa như thế nào?

b) Nêu những việc em có thể thực hiện để thể hiện lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ và những người có công trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế.

B. Quảng Bình.

C. Thanh Hóa.

D. Quảng Trị.

Câu 2. Địa hình Bắc Trung Bộ từ tây sang đông là

A. Đồi núi; đồng bằng; biển, thềm lục địa, đảo.

B. Đồng bằng; biển, thềm lục địa, đảo; đồi núi.

C. Biển, thềm lục địa, đảo; đồng bằng; đồi núi.

D. Đồng bằng; đồi núi; biển, thềm lục địa, đảo.

Câu 3. Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Nam.

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Bình.

Câu 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 6.

Câu 5. Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quy Nhơn, Xuân Đài.

B. Vân Phong, Nha Trang.

C. Hạ Long, Diễn Châu.

D. Cam Ranh, Dung Quất.

Câu 6. Đảo, quần đảo nào sau đây không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phú Quý.

B. Hoàng Sa.

C. Trường Sa.

D. Phú Quốc.

Câu 7. Đọc thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Duyên hải Nam Trung Bộ là một dải đất hẹp, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, nổi tiếng hoạt động du lịch đa dạng. Vùng đất này sở hữu những bãi biển hoang sơ với cát trắng, nước biển trong xanh, hay những thành phố sôi động. Bên cạnh đó, Duyên hải Nam Trung Bộ còn nổi tiếng với những di sản văn hóa thế giới và những danh lam thắng cảnh tự nhiên hùng vĩ.

a) Vùng có hoạt động du lịch đa dạng từ tắm biển, nghỉ dưỡng đến khám phá văn hóa, lịch sử.

b) Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.

c) Lãnh thổ kéo dài theo chiều tây - đông và tất cả các tỉnh đều giáp biển.

d) Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động mạnh vào mùa đông.

Câu 8: Biết năm 2021, diện tích gieo trồng lúa của Bắc Trung Bộ là 674,0 nghìn ha, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn và số dân khoảng 11,2 triệu người.

a) Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ năm 2021 (đơn vị tính: tấn/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?

Tham khảo đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học