Top 10 Đề thi KHTN 8 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (ba sách)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 8, dưới đây là Top 10 Đề thi Khoa học tự nhiên 8 Học kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 8.

Top 10 Đề thi KHTN 8 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (ba sách)

Xem thử Đề CK1 KHTN 8 KNTT Xem thử Đề CK1 KHTN 8 CTST Xem thử Đề CK1 KHTN 8 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Học kì 1 KHTN 8 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề CK1 KHTN 8 KNTT Xem thử Đề CK1 KHTN 8 CTST Xem thử Đề CK1 KHTN 8 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 8

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hoá chất lỏng với lượng nhỏ (1 – 2 mL) là phù hợp?

A. Thìa thuỷ tinh.

B. Thìa kim loại.

C. Ống đong dung tích 25 mL.

D. Ống hút nhỏ giọt.

Câu 2: Chất nào sau đây là acid?

A. CaO.

B. H2SO4.

C. NaOH.

D. KHCO3.

Câu 3: Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?

A. Fe(OH)2.

B. KOH.

C. Cu(OH)2.

D. Fe(OH)3.

Câu 4: CH3COOH có tên gọi là

A. Hydrochloric acid.

B. Nitric acid.

C. Sulfuric acid.

D. Acetic acid.

Câu 5: Có 3 thỏi sắt, nhôm và đồng có thể tích bằng nhau V1 = V2 = V3 khối lượng tương ứng là m1, m2, m3. Lập tỉ số tương ứng mV ta được

A. m1V1<m2V2<m3V3.

B. m1V1>m2V2>m3V3.

C. m1V1=m2V2=m3V3.

D. m1V1m2V2m3V3.

Câu 6: Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực?

A. Lực ma sát tác dụng lên vật trượt trên sàn nhà.

B. Trọng lượng của vật đặt trên sàn nhà.

C. Trọng lượng của bóng đèn treo trên sợi dây.

D. Cả ba lực trên.

Câu 7: Áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong bình kín

A. tăng khi dịch chuyển trong chất lỏng.

B. giảm khi dịch chuyển trong chất lỏng.

C. được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng theo mọi hướng.

D. tùy thuộc vào tiết diện của bình chứa.

Câu 8: Điều kiện để một vật đặc, không thấm nước, chỉ chìm một phần trong nước là

A. trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của nước.

B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.

C. lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 9: Lực tác dụng vào vật như thế nào thì làm cho vật quay?

A. Lực tác dụng vào vật phải lớn hơn trọng lượng vật.

B. Lực tác dụng vào vật phải có giá cắt trục quay.

C. Lực tác dụng vào vật phải có giá song song với trục quay.

D. Lực tác dụng vào vật phải có giá không cắt trục quay và không song song với trục quay.

Câu 10: Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

A. Cái búa nhổ đinh.

B. Cái kéo cắt giấy.

C. Cái bấm móng tay.

D. Cái cung tên.

Câu 11: Việc di chuyển, vận động các cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào dưới đây?

A. Hệ tuần hoàn.

B. Hệ vận động.

C. Hệ xương.

D. Hệ cơ.

Câu 12: Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương?

A. Sự lớn lên về chu vi của xương.

B. Sự kéo dài của xương.

C. Sự phát triển trọng lượng của xương.

D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.

Câu 13: Các cơ quan trong ống tiêu hoá bao gồm

A. miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già.

B. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tụy, ruột non, ruột già.

C. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

D. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

(2) Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển.

(3) Hồng cầu có màu đỏ giúp tăng khả năng kết hợp với O2.

(4) Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu trong đó có một nửa là vận chuyển O2, phần còn lại vận chuyển CO2.

Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng là:

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (3), (4).

Câu 15: Nơi diễn ra sự trao đổi khí với mao mạch là

A. khí quản.

B. phế quản.

C. phế nang.

D. thanh quản.

Câu 16: Bệnh nhân suy thận nên có chế độ

A. ăn mặn, chua, nhiều đường.

B. ăn nhạt, tăng lượng thịt, cá giàu đạm trong bữa ăn.

C. ăn mặn, uống nhiều nước, ăn nhiều chất béo.

D. ăn nhạt, hạn chế ăn các loại thực phẩm giàu đạm.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

a. (0,5 điểm) Nêu khái niệm độ tan của một chất trong nước?

b. (0,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) NaOH + HCl →

(2) BaO + H2O →

c. (1 điểm) Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 Al2O3

Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính khối lượng aluminium oxide tạo ra.

Bài 2: (2,5 điểm)

a. (1,5 điểm) Có mấy loại đòn bẩy, nêu các loại đòn bẩy đó?

b. (1 điểm) Làm cách nào để tay ta mở được cánh cửa dễ dàng hơn?

Bài 3: (1,5 điểm)

a. (0,5 điểm) Sơ đồ hoá quá trình thu nhận âm thanh của tai.

b. (1 điểm) Một người đàn ông có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng dưới đây. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn?

Tên xét nghiệm

Kết quả

Chỉ số bình thường

Đơn vị

Định lượng glucose (máu)

9,8

3,9 – 6,4

mmol/L

Định lượng uric aicd (máu)

171

Nam: 210 – 420

Nữ: 150 – 350

µmol/L

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 8

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Để pha 60 mL dung dịch copper(II) sulfate thì nên sử dụng bình tam giác có thể tích nào là hợp lí?

A. 1000 mL.

B. 50 mL.

C. 250 mL.

D. 100 mL.

Câu 2: Thể tích mol của các chất khí bất kì bằng nhau nếu được đo ở

A. cùng nhiệt độ.

B. cùng áp suất.

C. cùng nhiệt độ và khác áp suất.

D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Câu 3: Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:

A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.

B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.

C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.

D. 5,4g NaCl và 505,4 nước.

Câu 4: Phân tử acid gồm có:

A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.

B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH).

D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.

Câu 5: Chất nào sau đây là base?

A. NaOH.

B. HCl.

C. NaCl.

D. H2SO4.

Câu 6: Dung dịch nào sau đây có pH = 7?

A. HNO3.

B. CH3COOH.

C. KOH.

D. KCl.

Câu 7: Biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 2 kg đựng 20 lít xăng có trọng lượng bằng

A. 140 N.

B. 20 N.

C. 1,6 N.

D. 160 N.

Câu 8: Một vật khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. p = 23.104N/m2.

B. p = 32.104N/m2.

C. p = 23.105N/m2.

D. p = 23.104N/m2.

Câu 9: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10 300 N/m3. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là bao nhiêu?

A. p  = 37 080N/m2.

B. p  = 3 708 000N/m2.

C. p  = 370800N/m2.

D. Kết quả khác.

Câu 10: Áp suất khí quyển bằng 76cmHg đổi ra là:

A. 76 N/m2.

B. 760 N/m2.

C. 103 360 N/m2.

D. 10 336 000 N/m2.

Câu 11: Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của

A. các tuyến tiêu hóa.

B. các cơ quan trong ống tiêu hóa.

C. hoạt động của các enzyme.

D. các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.

Câu 12: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc lập khẩu phần ăn?

A. Cung cấp đầy đủ năng lượng hằng ngày cho cơ thể.

B. Cân đối về thành phần và các nhóm chất dinh dưỡng.

C. Tăng cường các loại thức ăn chứa nhiều đạm.

D. Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.

Câu 13: Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu?

A. Nhóm máu O.

B. Nhóm máu A.

C. Nhóm máu B.

D. Nhóm máu AB.

Câu 14: Thành phần chính trong hệ miễn dịch là

A. các tiểu cầu.

B. các hồng cầu.

C. các bạch cầu.

D. huyết tương.

Câu 15: Hoạt động nào dưới đây không giúp bảo vệ đường hô hấp?

A. Trồng nhiều cây xanh.

B. Xả rác đúng nơi quy định.

C. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi.

D. Hút thuốc lá ở nơi công cộng.

Câu 16: Bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh gồm

A. dây thần kinh và hạch thần kinh.

B. não bộ và dây thần kinh.

C. hạch thần kinh và tuỷ sống.

D. tuỷ sống và não bộ.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1:

a. (0,5 điểm) Nêu một số ứng dụng của acetic acid?

b. (0,5 điểm) Viết công thức hoá học của các base sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide, sodium hydroxide, aluminium hydroxide và cho biết những base nào không tan trong nước.

c. (0,5 điểm) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.

Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.

Bài 2:

a. (1 điểm) Thế nào là moment lực? Những lực có đặc điểm gì thì có tác dụng làm quay vật?

b. (1 điểm) Người ta dùng đòn bẩy có điểm tựa O để bẩy một vật có trọng lượng P. Em hãy quan sát hình vẽ bên và cho biết nên đặt lực bẩy vào điểm nào để bẩy được vật một cách dễ dàng nhất?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Bài 3:

a. (1 điểm) Quan sát hình dưới đây và cho biết mắt trong hình bị mắc tật khúc xạ nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục tật khúc xạ đó.

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

b. (0,5 điểm) Vận dụng hiểu biết về hệ bài tiết, hãy đưa ra 5 thói quen sinh hoạt và ăn uống để có hệ bài tiết khỏe mạnh. 

b. (1 điểm) Giải thích tại sao đối với người bình thường, khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn ổn định.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 8

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án (3 đề + ma trận)

A. Ống nghiệm.

B. Ống hút nhỏ giọt.

C. Lọ đựng hóa chất.

D. Ống đong.

Câu 2: Thể tích của chất lỏng có trong ống đong sau đây là bao nhiêu mL?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án (3 đề + ma trận)

A. 25.

B. 24.

C. 26.

D. 23.

Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có đặc điểm?

A. Giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường.

B. Chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.

C. Chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường.

D. Các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

?CO + Fe2O3  2Fe + ?CO2

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2Al +3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2.

B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.

C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

D. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

Câu 6: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

A. Vôi tôi (Ca(OH)2).

B. Hydrochloric acid.

C. Muối ăn.

D. Cát.

Câu 7: Trong các lực sau đây, lực nào gây được áp lực?

A. Trọng lượng của một vật treo trên lò xo.

B. Lực của lò xo giữ vật nặng được treo vào nó.

C. Trọng lượng của xe lăn ép lên mặt đường.

D. Một nam châm hút chặt cái đinh sắt.

Câu 8: Đổ cùng một lượng nước vào ba bình A, B, C ở hình vẽ bên. Gọi pA, pB, pC lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy các bình A, B và C thì:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án (3 đề + ma trận)

A. pA=pB=pC.

B. pA<pB<pC.

C. pB<pA<pC.

D. pB>pA>pC.

Câu 9: Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng

A. trọng lượng của vật.

B. khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.

C. độ lớn lực tác dụng vào vật.

D. moment lực.

Câu 10: Để thay đổi hướng tác dụng của lực người ta dùng

A. đòn bẩy.

B. nhiệt kế.

C. cân đồng hồ.

D. thước kẻ.

Câu 11: Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại?

A. Hệ tiêu hóa.

B. Hệ bài tiết.

C. Hệ hô hấp.

D. Hệ tuần hoàn.

Câu 12: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là

A. co và dãn.

B. gấp và duỗi.

C. phồng và xẹp.

D. kéo và đẩy.

Câu 13: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?

A. Thực quản.

B. Dạ dày.

C. Tuyến ruột.

D. Tá tràng.

Câu 14: Máu bao gồm

A. hồng cầu và tiểu cầu.

B. huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

C. bạch cầu và hồng cầu.

D. hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

Câu 15: Chức năng của hầu đối với hệ hô hấp là

A. cho phép không khí đi từ đường dẫn khí vào máu.

B. cho phép không khí từ mũi đi vào thanh quản.

C. cho phép không khí đi từ mũi xuống miệng.

D. làm sạch không khí.

Câu 16: Cho những thành phần sau:

(1) Máu.

(2) Nước tiểu.

(3) Dịch mô.

(4) Dịch bạch huyết.

(5) Dịch tiêu hóa.

Những thành phần thuộc môi trường trong cơ thể là

A. (1), (2), (4).

B. (1), (4), (5).

C. (2), (3), (5).

D. (1), (3), (4).

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (1 điểm)

a. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

b. Bơm đầy một loại khí vào quả bóng, thấy quả bóng bị đẩy bay lên. Hỏi trong quả bóng có thể chứa những loại khí nào sau đây?

Acetylene (C2H2); oxygen (O2); hydrogen (H2);

Hãy giải thích.

Bài 2: (1 điểm)

a. Nêu khái niệm acid.

b. Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

Bài 3:

a. (0,5 điểm) Thế nào là moment lực?

b. (0,5 điểm) Một người vác một túi nặng trên vai theo hai cách như hình. Theo em trường hợp nào người này dùng ít sức hơn? Giải thích.

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án (3 đề + ma trận)

c. (1 điểm) Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3. Khối lượng vật đo được là 0,140 kg. Tính khối lượng riêng của vật.

Bài 4: (2 điểm)

a. (1 điểm) Phân biệt tật cận thị và viễn thị.

b. (0,5 điểm) Giải thích vì sao ghép thận là một phương pháp điều trị có hiệu quả cao cho người bị suy thận giai đoạn cuối?

c. (0,5 điểm) Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

Xem thêm đề thi lớp 8 có đáp án sách mới các môn học hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học