Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 8 Cánh diều (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 KHTN 8 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 8 Học kì 1.
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 8 Học kì 1 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Giới hạn ôn tập
- Phần chung: Bài mở đầu – làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8.
- Phân môn Vật lí: Nội dung ôn tập gồm khối lượng riêng, tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó, áp suất, áp suất chất lỏng và chất khí, lực có thể làm quay vật, đòn bẩy (từ bài 14 đến bài 19).
- Phân môn Hóa học: Nội dung ôn tập gồm biến đổi vật lí và biến đổi hóa học, phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học, mol và tỉ khối của chất khí, tính theo phương trình hóa học, nồng độ dung dịch, tốc độ phản ứng và chất xúc tác, acid (từ bài 1 đến bài 8).
- Phân môn Sinh học: Nội dung ôn tập gồm khái quát về cơ thể người, hệ vận động ở người, dinh dưỡng và tiêu hóa ở người, máu và hệ tuần hoàn ở người, hệ hô hấp ở người, môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người, hệ thần kinh và các giác quan ở người (từ bài 27 đến bài 34).
II. Câu hỏi ôn tập
1. Tự luận/Trả lời ngắn:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là bao nhiêu?
Câu 2: Những yếu tố nào thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Câu 3: Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?
Câu 4: Khối lượng riêng của chì vào khoảng 11 300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có khối lượng khoảng bao nhiêu?
Câu 5: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 8 200 N, diện tích của cánh buồm là 20 m2. Cánh buồm phải chịu áp suất bằng bao nhiêu?
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.
Bộ xương ở người trưởng thành có nhiều xương, được chia làm 3 phần: xương đầu gồm …(1)…; xương thân gồm …(2)… và xương chi gồm …(3)… Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương là khớp xương.
Hệ cơ cũng có nhiều cơ, trong đó …(4)… là cơ bám vào xương nhờ các mô …(5)… như dây chằng, gân.
Câu 7: Lựa chọn biện pháp bảo vệ hệ hô hấp cho phù hợp với tác dụng tránh các tác nhân có hại trong bảng bằng cách ghép thông tin ở cột A (Biện pháp) với cột B (Tác dụng).
A. Biện pháp |
B. Tác dụng |
1. Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở |
a) Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh |
2. Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra khí độc hại; không hút thuốc và vận động mọi người không nên hút thuốc |
b) Hỗ trợ lọc bỏ bụi bẩn, vi khuẩn,... có trong không khí và hạn chế chúng đi vào hệ hô hấp |
3. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những khu vực có nhiều khói, bụi |
c) Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc (CO, nicotine,...) |
4. Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp; thường xuyên dọn vệ sinh; không khạc nhổ bừa bãi |
d) Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ O2 và CO2) theo hướng có lợi cho hô hấp |
Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cả hai quả thận đều không thực hiện được chức năng bài tiết? Hãy nêu những phương pháp y học có thể giúp người bệnh.
Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng.
Cân bằng môi trường trong của cơ thể là duy trì sự …(1)… của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống trong …(2)… diễn ra bình thường. Khi môi trường trong của cơ thể không duy trì được sự …(3)… sẽ gây ra sự …(4)… hoặc …(5)… hoạt động của tế bào, cơ quan và cơ thể.
Câu 10: Hãy trình bày những hiểu biết của em về chất gây nghiện và giải thích nguyên nhân của hiện tượng nghiện chất.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: KHTN 8
Thời gian làm bài: phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì?
A. Ống nghiệm.
B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Lọ đựng hóa chất.
D. Ống đong.
Câu 2: Thể tích của chất lỏng có trong ống đong sau đây là bao nhiêu mL?
A. 25.
B. 24.
C. 26.
D. 23.
Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có đặc điểm?
A. Giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường.
B. Chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
C. Chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường.
D. Các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
?CO + Fe2O3 2Fe + ?CO2
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Al +3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2.
B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.
C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
D. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.
Câu 6: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
A. Vôi tôi (Ca(OH)2).
B. Hydrochloric acid.
C. Muối ăn.
D. Cát.
Câu 7: Trong các lực sau đây, lực nào gây được áp lực?
A. Trọng lượng của một vật treo trên lò xo.
B. Lực của lò xo giữ vật nặng được treo vào nó.
C. Trọng lượng của xe lăn ép lên mặt đường.
D. Một nam châm hút chặt cái đinh sắt.
Câu 8: Đổ cùng một lượng nước vào ba bình A, B, C ở hình vẽ bên. Gọi pA, pB, pC lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy các bình A, B và C thì:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 9: Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng
A. trọng lượng của vật.
B. khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
C. độ lớn lực tác dụng vào vật.
D. moment lực.
Câu 10: Để thay đổi hướng tác dụng của lực người ta dùng
A. đòn bẩy.
B. nhiệt kế.
C. cân đồng hồ.
D. thước kẻ.
Câu 11: Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại?
A. Hệ tiêu hóa.
B. Hệ bài tiết.
C. Hệ hô hấp.
D. Hệ tuần hoàn.
Câu 12: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là
A. co và dãn.
B. gấp và duỗi.
C. phồng và xẹp.
D. kéo và đẩy.
Câu 13: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Tuyến ruột.
D. Tá tràng.
Câu 14: Máu bao gồm
A. hồng cầu và tiểu cầu.
B. huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
C. bạch cầu và hồng cầu.
D. hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Câu 15: Chức năng của hầu đối với hệ hô hấp là
A. cho phép không khí đi từ đường dẫn khí vào máu.
B. cho phép không khí từ mũi đi vào thanh quản.
C. cho phép không khí đi từ mũi xuống miệng.
D. làm sạch không khí.
Câu 16: Cho những thành phần sau:
(1) Máu.
(2) Nước tiểu.
(3) Dịch mô.
(4) Dịch bạch huyết.
(5) Dịch tiêu hóa.
Những thành phần thuộc môi trường trong cơ thể là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (3), (4).
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm)
a. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
b. Bơm đầy một loại khí vào quả bóng, thấy quả bóng bị đẩy bay lên. Hỏi trong quả bóng có thể chứa những loại khí nào sau đây?
Acetylene (C2H2); oxygen (O2); hydrogen (H2);
Hãy giải thích.
Bài 2: (1 điểm)
a. Nêu khái niệm acid.
b. Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
Bài 3:
a. (0,5 điểm) Thế nào là moment lực?
b. (0,5 điểm) Một người vác một túi nặng trên vai theo hai cách như hình. Theo em trường hợp nào người này dùng ít sức hơn? Giải thích.
c. (1 điểm) Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3. Khối lượng vật đo được là 0,140 kg. Tính khối lượng riêng của vật.
Bài 4: (2 điểm)
a. (1 điểm) Phân biệt tật cận thị và viễn thị.
b. (0,5 điểm) Giải thích vì sao ghép thận là một phương pháp điều trị có hiệu quả cao cho người bị suy thận giai đoạn cuối?
c. (0,5 điểm) Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều