Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án (4 đề)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án, chọn lọc Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 (sách cũ)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cho hình vẽ, hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2: Hình vẽ ở câu 1 có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Tìm x biết: x – 2 × 8 = 560
A. x = 576
B. x = 566
C. x = 567
D. x = 756
Câu 4: Từ các chữ số 2, 8, 9 số lớn nhất được tạo thành là:
A. 289
B. 982
C. 298
D. 892
Câu 5: Số nào được đọc là: Sáu trăm mười ba
A. 316
B. 631
C. 613
D. 361
Câu 6: Số lớn nhất trong các số: 783, 738, 873, 837 là:
A. 783
B. 738
C. 873
D. 837
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tính:
a, 5 × 3 + 132
b, 32 : 4 + 106
c, 20 × 3 : 2
d, 186 – 9 × 9
Câu 2: Lớp 3A xếp thành hai hàng, trong đó hàng thứ nhất có 18 học sinh. Hàng thứ hai có ít hơn hàng thứ nhất 3 học sinh. Hỏi hàng thứ hai có bao nhiêu học sinh?
Câu 3: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình cho lại Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn là 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính:
a, 5 × 3 + 132 = 15 +132 = 147
b, 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114
c, 20 × 3 : 2 = 60 : 2 = 30
d, 186 – 9 × 9 = 186 – 81 = 105
Câu 2 (2 điểm):
Hàng thứ hai có số học sinh là:
18 – 3 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
Câu 3: (3 điểm)
Ban đầu Hoà có số nhãn vở là:
12 – 4 = 8 (cái)
Ban đầu An có số nhãn vở là:
12 + 6 = 18 (cái)
Ban đầu Bình có số nhãn vở là:
12 + 4 – 6 = 10 (cái)
Đáp số: An 18 nhãn vở
Bình 10 nhãn vở
Hoà 8 nhãn vở
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lớp 3A có 28 học sinh, xếp đều vào 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
A. 2 học sinh
B. 3 học sinh
C. 4 học sinh
D. 5 học sinh
Câu 2: Số lẻ liền sau số 983 là:
A. 981
B. 982
C. 984
D. 985
Câu 3: An có một số kẹo, biết sau khi cho bạn 1/3 số kẹo. An còn lại 6 chiếc. Hỏi ban đầu An có bao nhiêu chiếc kẹo?
A. 9 chiếc kẹo
B. 18 chiếc kẹo
C. 6 chiếc kẹo
D. 12 chiếc kẹo
Câu 4: Cho hình vẽ, hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác:
A. 10 B. 12 C. 8 D. 6
Câu 5: Hình vẽ câu 4 có bao nhiêu hình tứ giác:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 6: Có bao nhiêu số có ba chữ số giống nhau:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đội một trồng được 230 khóm hoa hồng, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 90 khóm. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu khóm?
Câu 2: Tìm x biết:
a, ( x – 266) : 5 = 7
b, (x - 129) × 4 = 36
c, 786 – x = 5 × 4 : 2
d, x + 24 : 4 × 3 = 285
Câu 3: An đi từ nhà đến trường hết 20 phút. Tú đi từ nhà đến trường hết 40 phút.Hỏi ai đi nhanh hơn biết khoảng cách từ nhà Tú và nhà An cách trường là như nhau?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nhà An có 24 con gà, số vịt bằng số gà. Hỏi nhà An có bao nhiêu con vịt?
A. 6 con
B. 7 con
C. 8 con
D. 9 con
Câu 2: Hiệu của hai số là 13. Nếu giữ nguyên số trừ và tăng số bị trừ lên 2, thì hiệu mới bằng bai nhiêu?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Câu 3: Một buổi tập văn nghệ có 5 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần bạn nam. Hỏi buổi tập văn nghệ có bao nhiêu người?
A. 20 người
B. 15 người
C. 10 người
D. 5 người
Câu 4: Một giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 60 phút
C. 40 phút
D. 50 phút
Câu 5: Chị của Hà năm nay 15 tuổi, 3 năm trước tuổi Hà bằng ½ tuổi chị. Hỏi năm nay Hà bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 12 tuổi
C. 15 tuổi
D. 9 tuổi
Câu 6: May 3 bộ quần áo hết 27m vải. Hỏi mỗi bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?
A. 8m
B. 9m
C. 6m
D. 7m
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Bao gạo thứ nhất nặng 125kg, bao gạo thứ hai nặng 84kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai bao nhiêu kg?
Câu 2: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tìm hiệu đó?
Câu 3: Viết số có ba chữ số có hàng chục gấp 3 lần hàng đơn vị, hàng trăm bằng nửa hàng chục.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 (Đề 4)
Thời gian: 45 phút
Bài 1. a) Tính độ dài đường đường gấp khúc ABCD:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b) Tính chu vi hình tam giác MNP:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Bài 2. Đo độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD
rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ……….
Bài 3. An cân nặng 35kg, Bình cân nặng 32kg. Hỏi Bình nhẹ hơn An bao nhiêu ki – lô –gam ?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 735 lít xăng, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 151 lít xăng. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 5. Khoanh vàosố bàn tay,chiếc đồng hồ
Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Bài 7. Nối đồng hồ với giờ đúng của nó.
Bài 8. Em đi học ở trường từ lúc 7 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Hỏi em học ở trường trong mấy giờ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 9. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên:
- Có …….hình vuông
- Có …….hình tam giác
Bài 10. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Bắc có nhiều hơn Trung 17 viên bi. Trung có ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi:
a) Ai có nhiều bi nhất? Ai có ít bi nhất?
b) Bắc và Nam hơn kém nhau bao nhiêu viên bi?
Đáp số: a) …………………………………..
b)…………………………………..
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD
Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3) có đáp án hay khác:
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 có đáp án (Đề 3)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án (Đề 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án (Đề 3)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 có đáp án (Đề 1)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)