Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 (cả ba sách) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3
Tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Diện tích của hình vuông có cạnh dài 5 cm là:
A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 25 cm2
Câu 2. Tổng của 1 745 và 3 936 là:
A. 5 681
B. 4 681
C. 5 671
D. 4 671
Câu 3. Biết hiệu bằng 3 525, số bị trừ bằng 6 370, số trừ là:
A. 3 855
B. 2 855
C. 2 845
D. 3 845
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 15 cm2
B. 75 cm2
C. 50 cm2
D. 45 cm2
Câu 5. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 4 300 + 600
B. 6 500 – 2 800
C. 7 000 – 2 000
D. 1 300 + 2 700
Câu 6. Hôm qua cửa hàng bán được 2 536 l nước mắm, hôm nay bán được nhiều hơn hôm qua 908 l. Vậy số nước mắm cả hai ngày cửa hàng bán được là:
A. 1 628 l
B. 5 980 l
C. 3 444 l
D. 4 164 l
Câu 7. Năm nay, toàn bộ số vải thiều gia đình bác Minh thu hoạch được đã được hai thương lái thu mua hết tại vườn. Thương lái thứ nhất thu mua 5 450 kg vải thiều, thương lái thứ hai thu mua ít hơn thương lái thứ nhất 2 400 kg. Vậy số vải thiều năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được là:
A. 8 000 kg
B. 7 850 kg
C. 3 050 kg
D. 8 500 kg
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2. Đặt tính rồi tính
Bài 3. Số?
Bài 4. >, <, =
Bài 5. Gia đình Mai có 800 con gà. Bố Mai mới mua thêm số gà gấp 3 lần số gà gia đình có. Hiện tại gia đình Mai có bao nhiêu con gà?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Bài 6. Ong có một khu vườn 1 500 cm2. Để mở rộng sản xuất, Ong đã mua thêm mảnh vườn dài 60 cm, rộng 9 cm của Cánh Cam ở ngay cạnh đó. Tính diện tích khu vườn hiện tại của Ong.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Bài 7. Kiến có một mảnh đất dài 200 cm và rộng 9 cm. Sau khi hiến cho nhà nước một diện tích đất để làm đường, diện tích đất còn lại của Kiến là 1 400 cm2. Tính diện tích đất Kiến đã hiến để làm đường.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Phần trắc nghiệm.
1 – D |
2 – A |
3 – C |
4 – B |
5 – B |
6 – B |
7 - D |
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Diện tích của hình vuông có cạnh dài 5 cm là:
5 × 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Em đặt tính rồi tính:
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 × 3 = 15 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
15 × 5 = 75 (cm2)
Đáp số: 75 cm2
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Em tính nhẩm:
4 300 + 600 = 4 900
6 500 – 2 800 = 3 700
7 000 – 2 000 = 5 000
1 300 + 2 700 = 4 000
So sánh: 3 700 < 4 00 < 4 900 < 5 000
Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 6 500 – 2 800
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Hôm nay cửa hàng bán được nhiều hơn hôm qua số lít nước mắm là:
2 536 + 908 = 3 444 (l)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít nước mắm là:
2 536 + 3 444 = 5 980 (l)
Đáp số: 5 980 l
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Thương lái thứ hai thu mua số vải thiều là:
5 450 – 2 400 = 3 050 (kg)
Số vải thiều năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được là:
5 450 + 3 050 = 8 500 (kg)
Đáp số: 8 500 kg
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Bài giải
Số gà bố Mai mới mua thêm là:
800 × 3 = 2 400 (con)
Số gà hiện tại gia đình Mai có là:
2 400 + 800 = 3 200 (con)
Đáp số: 3 200 con gà
Bài 6.
Bài giải
Mảnh vườn ong đã mua thêm có diện tích là:
60 × 9 = 540 (cm2)
Diện tích khu vườn hiện tại của Ong là:
1 500 + 540 = 2 040 (cm2)
Đáp số: 2 040 cm2
Bài 7.
Bài giải
Diện tích mảnh đất của Kiến là:
200 × 9 = 1 800 (cm2)
Diện tích đất Kiến đã hiến để làm đường là:
1 800 – 1 400 = 400 (cm2)
Đáp số: 400 cm2
Nội dung đang được cập nhật...
Nội dung đang được cập nhật...
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD
Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 (sách cũ)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số dư của phép chia 1287 cho 7 bằng:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 2: Tìm x biết: x × 2 = 9684
A. x = 4428
B. x = 4842
C. x = 4482
D. x = 4248
Câu 3: Biết A = b : 7 , B = b : 5. Hãy so sánh A và B:
A. A = B
B. A > B
C. A < B
D. Không thể so sánh được
Câu 4: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo. Ngày thứ hai bán được ½ số gạo đã bán ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg gạo?
A. 1791
B. 1917
C. 1719
D. 1179
Câu 5: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo. Ngày thứ hai bán được ½ số gạo đã bán ngày thứ nhất. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
A. 4149
B. 3537
C. 4275
D. 4077
Câu 6: Biết A = 67 × a, B = 76 × a. Hãy so sánh A và B:
A. Không thể so sánh được
B. A > B
C. A < B
D. A = B
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 8763 - 2358
b, 5684 + 7432
c, 2358 × 2
d, 9386 : 3
Câu 2: Tìm x:
a, 1260 : x = 3
b, 2780 – x = 93
c, 2780 + x = 9583
d, x : 3 = 1520
Câu 3: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa bao nhiêu bánh?
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2: (2 điểm) Tìm x:
Câu 3: (3 điểm):
Ta có: 1250 : 4 = 312 dư 2
Vậy với 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Thương của hai số là 4852. Nếu số bị chia giảm đi 4 lần và giữ nguyên số chia thì thương mới là:
A. 19048
B. 1213
C. 19408
D. 1412
Câu 2: Tìm x biết: 3 × x = 1578
A. 4743
B. 4734
C. 526
D. 562
Câu 3: Số dư của phép chia 3786 cho 4 bằng:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 4: Biết 356a7 > 35679, giá trị của a bằng:
A. 0
B. 10
C. 7
D. 9
Câu 5: Tính: (1246 + 1246 + 1246 + 1246 + 1246 + 1246) : 3
A. 2492
B. 2942
C. 2249
D. 2294
Câu 6: Thương của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau cho 3 bằng:
A. 3229
B. 3292
C. 3333
D. 3922
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 4862 : 2
b, 2896 + 4159
c, 6487 : 3
d, 2469 × 4
Câu 2: Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?
Câu 3: Tìm A và B biết:
B là thương của số lẻ lớn nhất có bốn chữ số với 3 và hiệu của A và B bằng 1256
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tích của hai số là 9573, nếu một thừa số giảm đi 3 lần và thừa số kia giữ nguyên thì tích mới là:
A. 28719
B. 9311
C. 3191
D. 3911
Câu 2: Tìm x: x × 2 = 1846. Hỏi x = ?
A. 3629
B. 923
C. 932
D. 3692
Câu 3: Một khu vườn có chiều dài là 3524m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Chu vi của khu vườn bằng
A. 8018
B. 8081
C. 8801
D. 8810
Câu 4: Số dư của phép chia 1256 cho 5 bằng:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Câu 5: Cho hình vẽ
Hình bên có số tam giác và tứ giác bằng:
A. 7 tam giác, 6 tứ giác
B. 7 tam giác, 7 tứ giác
C. 7 tam giác, 5 tứ giác
D. 6 tam giác, 5 tứ giác
Câu 6: Nhìn vào hình vẽ câu 5 cho biết D là trung điểm của đoạn thẳng nào:
A. AE
B. BC
C. AB
D. AC
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 3224 : 4
b, 1516 × 3
c, 2819 : 7
d, 1865 × 6
Câu 2: Tìm x:
a, x : 4 = 1568
b, x × 2 = 1784
c, (x + 234) × 2 = 9872
d, (x – 48) : 4 = 5687
Câu 3: Tìm một số có bốn chữ số biết rằng:
Nếu xoá đi chữ số hàng nghìn thì được số mới bằng 1/9 số ban đầu, hiệu của số ban đầu và số mới bằng 3000. Tìm số đó.
Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3) có đáp án hay khác:
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 có đáp án (Đề 1)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 có đáp án (Đề 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 có đáp án (Đề 3)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án (Đề 2)
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)