Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Giữa kì 2.

Xem thử Đề cương GK2 Hóa 11

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập Hóa 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Đề cương ôn tập Hóa học 11 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo có 4 Chương trong đó gồm hai phần: tóm tắt lý thuyết và nội dung ôn tập của các chương:

- Alkane: 20 câu hỏi trắc nghiệm;

- Hydrocarbon không no: 22 câu hỏi trắc nghiệm;

- Hydrocarbon thơm: 20 câu hỏi trắc nghiệm;

- Dẫn xuất halogen: 18 câu hỏi trắc nghiệm;

- 10 Bài tập tự luận;

I. Nội dung kiểm tra

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 gồm toàn bộ phần hydrocarbon và dẫn xuất halogen.

- Thời gian làm bài: 45 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).

- Cấu trúc:

+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

II. Nội dung ôn tập

1. Phần trắc nghiệm

ALKANE

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn.

B. Trong phân tử alken, liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết.

C. Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

D. Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n.

Câu 2. Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

A. C4H10.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C5H12.

Câu 3. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

A. N2.

B. CO2.

C. CH4.

D. NH3.

Câu 4. Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?

A. Sodium acetate.

B. Dầu mỏ và khí dầu mỏ.

C. Aluminium carbide (Al4C3).

D. Khí biogas.

Câu 5. Alkane là các hydrocarbon

A. no, mạch vòng.

B. no, mạch hở.

C. không no, mạch hở.

D. không no, mạch vòng.

Câu 6. Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

A. C2H6.

B. C3H6.

C. C4H10.

D. C5H12.

Câu 7. Nhóm nguyên tử CH3- có tên là

A. methyl.

B. ethyl.

C. propyl.

D. butyl.

Câu 8. Pentane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3[CH2]2CH3.

B. CH3[CH2]3CH3.         

C. CH3[CH2]4CH3.

D. CH3[CH2]5CH3.

Câu 9. Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

A. 2-methylpropane.

B. isobutane.

C. butane.

D. 2-methylbutane.

Câu 10. Alkane X có công thức phân tử C6H14.Số công thức cấu tạo của X là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Câu 11. Hydrocarbon X có công thức cấu tạo:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

Danh pháp thay thế của X là

A. 2,3-dimethylpentane.

B. 2,4-dimethylbutane.

C. 2,4-dimethylpentane.

D. 2,4-methylpentane.

................................

................................

................................

HYDROCARBON KHÔNG NO

Câu 1: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa

A. liên kết đơn.              

B. liên kết σ.                   

C. liên kết bội.               

D. vòng benzene.

Câu 2:Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).                                                    

B. CnH2n (n ≥2).         

C. CnH2n-2 (n ≥2).                                                     

D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3CH2CH2CH3.                                                

B. CH3CH=CH2.            

C.CH3CH2C≡CH.                                                   

D. CH2=CHCH=CH2.

Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3?

A. (CH3)2C=CHCH3.                                              

B. CH2=CHCH2CH3.

C.CH≡CCH2CH2CH3.                                            

D. CH2=CHCH2CH=CH2.

Câu 5: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3                                 

B. 2                                  

C. 5                                 

D. 4

Câu 6: Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

A. 4 và 2.                        

B. 4 và 3.                         

C. 3 và 3.                        

D. 3 và 2.

Câu 7:Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

A. CH3CCCH3.                                           

B. CH3CH=CHCH3.     

C. CH2ClCH2Cl.                                                 

D. CH2=CClCH3.

Câu 8: Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?

A. Tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.

B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon.

D. Không dẫn điện.

Câu 9: Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau:

      (X) but-1-ene (–185 và –6,3);                                 (Y) trans-but-2-ene (–106 và 0,9);

      (Z) cis-but-2-ene (–139 và 3,7);                             (T) pent-l-ene (–165 và 30).

      Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. (X).                             

B. (Y).                             

C. (Z).                             

D. (T).

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?

A. Phản ứng cộng.                                                   

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.                                   

D. Phản ứng thế.

Câu 11: Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, t°) tạo thành butane?

A. CH3CH=CH2.                                                      

B. CH3C≡CCH2CH3.      

C.CH3CH2CH=CH2.                                               

D. (CH3)2C=CH2.

................................

................................

................................

HYDROCARBON THƠM

Câu 1. Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene?

A. C7H8                            

B. C10H8                          

C. C11H18                         

D. C8H8

Câu 2. Cho các hydrocarbon X Y có công thức cấu tạo sau:

Tên gọi của X Y lần lượt là

A. p-xylene và m-xylene.

B. l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene.

C. m-xylene và o-xylene.

D. l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene.

Câu 3. Gọi tên arene sau theo danh pháp thay thế?

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

A. 1-methyl-2-ethylbenzene.

B. 1-ethyl-2-methylbenzene.

C. 2-methyl-1-ethylbenzene.

D. 1-ethyl-6-methylbenzene.

Câu 4. Cho hợp chất sau:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là

A. 4-chloro-1-bromo-3-nitrobenzene.

B. 4-bromo-1- chloro-2-nitrobenzene.

C. 4-chloro-1-bromo-5-nitrobenzene.

D. 4-bromo-1-chloro-6-nitrobenzene.

Câu 5. Cho hợp chất sau:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là

A. 1-bromo-3-methtyl-4-nitrobenzene.

B. 4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.

C. 1-methyl-2-nitro-4-bromobenzene.

D. 4-bromo-1-nitro-2-methylbenzene.

Câu 6. Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong vòng benzene không cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù hợp với độ dài liên kết giữa carbon và carbon trong phân tử benzene?

A. 125 pm.

B. 132 pm.

C. 160 pm.

D. 139 pm.

Câu 7.  Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. o-xylene.

D. Naphthalene.

Câu 8. Đun nóng hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 với dung dịch KMnO4 nóng thu được dung dịch X có chứa C6H5COOK và K2CO3. Chất X là

A. o-xylene.

B. p-xylene.

C. ethyl benzene.

D. styrene.

Câu 9. Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác), benzene tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. HCl, HNO3, Cl2, H2.

B. HNO3, H2, Cl2, H2O.

C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2.

D. HNO3, H2, Cl2, O2.

Câu 10. Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?

A. Nước bromine.

B. Dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. Khí oxygen dư.

Câu 11. Một trong những ứng dụng của toluene là

A. Làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu.

B. Làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane.

C. Làm chất đầu để điều chế phenol.

D. Làm chất đầu để sản xuất polystyrene

................................

................................

................................

DẪN XUẤT HALOGEN

Câu 1. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. HIO4.

B. C3H3N

C. CH2BrCl.

D. C6H6O.

Câu 2. Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do

A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.

B.độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.

C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.

D.độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

B. Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CH3CHClCH2CH3  C2H5OH,toNaOH

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

A. but-1-ene.

B. but-2-ene.

C. but-1-yne

D. but-2-yne

Câu 5. Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?

A. CH3Cl: chloromethane.                                          

B. ClCH2Br: chlorobromomethane.

C. CH3CH2I: iodethane.

D. CH3CH(F)CH3: 2-fluoropropane.

Câu 6. Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là

A. 2-methylbut-2-ene.

B. 3-methylbut-2-ene..

C. 3-methylbut-3-ene..

D. 2-methylbut-3-ene..

Câu 7. Cho vài giọt brombenzene vào ống nghiệm có chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp

B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH

C. Brombenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu

D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức C6H4.

Câu 8. Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. CH3CH2Cl.

B. CH2=CHBr.

C. ClCH2COOH.

D. CF3CH2Cl.

Câu 9. Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là

A. CnH2n-5Cl.

B. CnH2n-3Cl.

C. CnH2n-1Cl.

D. CnH2n+1Cl.

Câu 10. Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?

A. 1

B.2

C. 3

D. 4

Câu 11. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

................................

................................

................................

Xem thử Đề cương GK2 Hóa 11

Xem thêm đề cương ôn tập Hóa học 11 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:




Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học