Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 35 (trang 58, 59, 60, 61)

Với lời giải Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 35 Ôn tập hình học và đo lường. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất. Ôn tập chung trang 58, 59, 60, 61 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 4.

ÔN LUYỆN

1.Viết vào chỗ chấm tên các góc nhọn, góc tù có trong hình thoi ABCD

Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 35 (trang 58, 59, 60, 61)

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AD

- ……………………………………………………………………………………..

- ……………………………………………………………………………………..

- ……………………………………………………………………………………..

Lời giải

- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AD.

- Góc nhọn đỉnh C, cạnh CD, CB.

- Góc tù đỉnh B, cạnh BC, BA.

- Góc tù đỉnh D, cạnh DA, DC.

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

6 yến = .........kg

5 tạ 19kg =.........kg

7 100kg =......... tạ

9 tấn 52kg =.........kg

Lời giải

6 yến = 60 kg

5 tạ 19kg = 519 kg

7 100kg = 71 tạ

9 tấn 52kg = 9 052 kg

3. Một túi khoai lang cân nặng 2kg 400g, một cây bắp cải cân nặng 600g. Hỏi cả khoai lang và bắp cải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Lời giải

Đổi: 2 kg 400 g = 2,4 kg; 600 g = 0,6 kg

Cả khoai lang và bắp cải cân nặng số ki-lô-gam là:

2,4 + 0,6 = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 5 giờ = ….. phút

3 phút = ….. giây

12 giờ = ….. phút

110 phút = ….. giây

b) 360 giây = ….. phút

9 giờ 25 phút = ….. phút

6 giờ = ….. giây

3 phút 20 giây = ….. giây

c) 10 thế kỉ = …... năm

5 000 năm = ….. thế kỉ

14 thế kỉ = ….. năm

1 năm 3 tháng = ….. tháng

Lời giải

a) 5 giờ = 300 phút

3 phút = 180 giây

12 giờ = 30 phút

110 phút = 6 giây

b) 360 giây = 6 phút

9 giờ 25 phút = 565 phút

6 giờ = 21 600 giây

3 phút 20 giây = 200 giây

c) 10 thế kỉ = 1 000 năm

5 000 năm = 50 thế kỉ

14 thế kỉ = 25 năm

1 năm 3 tháng = 15 tháng

5. Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng năm 2023 ở một  huyện:

Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 35 (trang 58, 59, 60, 61)

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

a) Tháng 6 có ..... ngày mưa, tháng 7 có ..... ngày mưa, tháng 8 có .....  ngày mưa

b) Tháng ..... mưa nhiều nhất, tháng ..... mưa ít nhất

c) Tháng 7 mưa nhiều hơn tháng 6 ......... ngày mưa.

d) Lượng mưa trung bình trong ba tháng trên là ........ ngày mưa.

Lời giải

a) Tháng 6 có 12 ngày mưa, tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có 15 ngày mưa

b) Tháng 7 mưa nhiều nhất, tháng 6 mưa ít nhất

c) Tháng 7 mưa nhiều hơn tháng 6 là 6 ngày mưa.

d) Lượng mưa trung bình trong ba tháng trên là 15 ngày mưa.

6. Viết (theo mẫu):

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Tám trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín

847 039

8 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị

 

6 032 705

 

 

23 054 709

 

Lời giải

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Tám trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín

847 039

8 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị

Sáu triệu không trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm linh năm

6 032 705

6 triệu, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị

Hai mươi ba triệu không trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh chín

23 054 709

2 chục triệu, 3 triệu, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7b trăm, 9 đơn vị

7. Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm:

14.....23

159.....138

511.....1123

Lời giải

14<23

159>138

511<1123

8. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 130m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.

a) Tìm chiều dài và chiều rộng của khu đất.

b) Tính diện tích khu đất đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Lời giải

a)

Nửa chu vi khu đất là:

130 : 2 = 65 (m)

Chiều dài khu đất là:

(65 + 17) : 2 = 41 (m)

Chiều dài khu đất là:

65 – 41 = 24 (m)

Đáp số: Chiều dài: 41 m;

Chiều rộng: 24 m

b)

Diện tích khu đất là:

41 × 24 = 984 (m2)

Đáp số: 984 m2

VẬN DỤNG - TRẢI NGHIỆM

9. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Minh được mẹ cho 300 000 đồng. Minh dùng 23 số tiền để mua sách và dùng 14 số tiền còn lại để mua đồ dùng học tập.

a) Sau khi mua sách và đồ dùng học tập Minh còn lại……………đồng.

b) Nếu giá bán mỗi cuốn sách là 25 000 đồng thì Minh đã mua được……. cuốn sách.

Lời giải

a) Sau khi mua sách và đồ dùng học tập Minh còn lại 75 000 đồng.

b) Nếu giá bán mỗi cuốn sách là 25 000 đồng thì Minh đã mua được 3 cuốn sách.

Xem thêm lời giải bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm: