Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp carboxylic acid và cách giải



Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp carboxylic acid và cách giải chi tiết nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11.

I. Phương pháp giải

Nắm rõ cách gọi tên, cách viết đồng phân.

- Tên thay thế: tên axit = axit + tên hydrocarbon no tương ứng với mạch chính + “oic” (đánh số từ nhóm chức)

- Tên thông thường: Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng

II. Ví dụ

Bài 1: Viết đồng phân carboxylic acid của C4H8O2 và C5H10O2 . Gọi tên các đồng phân.

Trả lời

* Đồng phân của C4H8O2 :CH3CH2CH2COOH (butanoic); CH3CH2(CH3)COOH (2-methyl propanoic)

* Đồng phân của C5H10O2:CH3CH2CH2CH2COOH (axit pentanoic); CH3CH2CH(CH3)COOH (axit 2-methylbutanoic); CH3CH(CH3)CH2COOH (axit 3-methylbutanoic); CH3C(CH3)2COOH (axit 2,2-dimethylpropanoic)

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) stearic acid; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axit oleic; (6) Axit propenoic.

Trả lời

(1) C17H35COOH; (2) CH3CH2CH2COOH; (3) CH3CH2CH2CH2COOH;

(4) CH3CH(OH)COOH; (5) C17H33COOH; (6) CH3CH3COOH

Xem thêm Chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học