Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (Phần 2)



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Sinh học 12.

Câu 11: Phân bố cá thể theo nhóm là

A. kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn

B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều

C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Đáp án: A

Câu 12: Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

A. dạng suy vong

B. dạng phát triển

C. dạng ổn định

D. tùy từng loài

Đáp án: C

Câu 13: Tuổi sinh thái của quần thể là

A. thời gian sống thực tế của cá thể

B. tuổi bình quân của quần thể

C. tuổi thọ do môi trường quyết định

D. tuổi thọ trung bình của loài

Đáp án: A

Câu 14: Tuổi quần thể là

A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh

B. tuổi thọ trung bình của loài

C. thời gian sống thực tế của cá thể

D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể

Đáp án: D

Câu 15: Tuổi sinh lí của quần thể

A. thời gian sống thực tế của cá thể

B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể

C. tuổi thọ do môi trường quyết định

D. tuổi thọ trung bình của loài

Đáp án: B

Câu 16: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên

A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định

B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái

C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ

D. dừng ngau việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt

Đáp án: D

Câu 17: Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm

A. thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều

B. là kiểu phân bố phổ biến nhất

C. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều

D. các cá thể sống thành bầy đàn

Đáp án: C

Câu 18: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?

A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.

B. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.

D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

Đáp án: B

Câu 19: Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 200 120 70
Số 3 100 120 155

Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A. Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái

B. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ

C. Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định

D. Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên

Đáp án: B

Giải thích :

– Căn cứ vào số lượng các nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản xác định được quần thể giả, quần thể trẻ và quần thể ổn định.

- Dựa vào bảng số liệu ta thấy: quần thể 1 có nhóm tuổi trước và đang sinh sản số lượng tương đương → quần thể ổn định; quần thể 2 có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn rất nhiều các nhóm còn lại → quần thể trẻ; quần thể 3 có nhóm tuổi đang và sau sinh sản lớn hơn trước sinh sản → quần thể già → Đáp án B.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên

(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai

D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

Đáp án: A

Giải thích :

– Phân bố theo nhóm: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống. Hình thức này xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông,…

- Phân bố đồng đều: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

- Phân bố ngẫu nhiên: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

→ Đáp án A

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:




Các loạt bài lớp 12 khác