Giải Vở bài tập Toán 7 trang 62 Tập 1 Cánh diều

Với Giải VBT Toán 7 trang 62 Tập 1 trong Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 62.

Câu 1 trang 62 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức …………. hay …………… (với a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo ……………………

Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng ………………………. với y theo ……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy = a (với a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.

Câu 2 trang 62 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

• Tích hai giá trị tương ứng của chúng …………………………………………

• Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng ……………………………….

………………………………………………………………………………….

Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá trị x1, x2, x3, … khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3, … của y. Khi đó:

…. × …. = …. × …. = …. × …. = …= a hay x1...=x2...=x3...=...=a;

x1x2=......;......=y3y1;...

Lời giải:

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

• Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ);

• Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá trị x1, x2, x3, … khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3, … của y. Khi đó:

x1 × y1 = x2 × y2 = x3 × y3 = …= a hay x11y1=x21y2=x31y3=...=a;

x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...

Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác