Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100, 101 Bài 66 Tiết 1 Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100, 101 Bài 66 Tiết 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 1: Tính.

a) 67×23=.................

b) 58:14=.................

c) 83×12+13=.................

d) 112:3=.................

Lời giải

a) 67×23=6×27×3=1221=47

b) 58:14=58×4=208=52

c) 83×12+13=86+13=86+26=106=53

d) 112:3=112×13=116=56

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 2: Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được 25 quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Quãng đường chú rùa bò được là:

150×25=60 (m)

Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:

150 – 60 = 90 (m)

Đáp số: 90 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 100 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) .....:49=313

c) 821×.....=1

b) 34:.....=1

d) .....×1415=1

Lời giải

a) 439:49=313

c) 821×218=1

b) 34:34=1

d) 1514×1415=1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được 35 quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:

a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.

b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.

Lời giải

a) Số tiền bán gạo được là: 205×35=123 (quan tiền)

b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 66: Luyện tập chung

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích 912 m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.

Lời giải

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:

912:4=918 (m)

Chiều dài cái ao là:

9181=838 (m)

Chiều rộng cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao là:

838×3=2498 (m2)

Vậy diện tích cái ao là 2498 m2

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 66: Luyện tập chung hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: