Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 60: Phép cộng phân số trang 75, 76, 77, 78, 79 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75, 76 Bài 60 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Bài 1: Tính.

a) 511+311=.................

b) 1327+7627=.................

b) 813+713=.................

d) 14131+17131=.................

Lời giải

a) 511+311=5+311=811

b) 1327+7627=13+7627=8927

b) 813+713=8+713=1513

d) 14131+17131=14+17131=31131

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Bài 2: Viết phép tính thích hợp để tính tổng số lít nước ở hai bình.

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

.....................................

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

......................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

510+110=610=35

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

28+48=68=34

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Bài 3: Số?

a) 517+.....17=1117

c) .....31+10131=13031

b) 7550+18.....=9350

d) 18125+12125=30.....

Lời giải

a) 517+617=1117

c) 2931+10131=13031

b) 7550+1850=9350

d) 18125+12125=30125

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Bài 4: Một hôm, chú Đạt đi cày thửa ruộng của mình. Buổi sáng, chú cày được 311 thửa ruộng. Buổi chiều, chú cày thêm được 411 thửa ruộng. Hỏi trong ngày hôm đó, chú Đạt đã cày được tất cả bao nhiêu phần thửa ruộng của mình?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Trong ngày hôm đó, chú Đạt đã cày được tất cả số phần thửa của mìnhlà:

311+411=711 (thửa ruộng)

Đáp số: 711 thửa ruộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 5: Bạn Việt nói rằng: “Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và cộng hai mẫu số với nhau.”. Hỏi Việt nói đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Bạn Việt nói sai.

Sửa lại: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 76, 77 Bài 60 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 1: Đ, S?

a) 510+610=5+610+10=1120 ……

c) 917+217=9+217=1117 ……

b) 87+87=87+7=814 ……

d) 13+13=13 …..

Lời giải

a) 510+610=5+610+10=1120 S

c) 917+217=9+217=1117 Đ

b) 87+87=87+7=814 S

d) 13+13=13 S

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 2: Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống.

a) 1517+417.....417+1517

b) 181+281+381.....281+381+181

Lời giải

a) 1517+417=417+1517

b) 181+281+381=281+381+181

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 76 Bài 3: Tính.

a) 2047+9347+8047=..................                

b) 2531+11831+7531=..................

Lời giải

a) 2047+9347+8047=20+93+8047=19347                          

b) 2531+11831+7531=25+118+7531=21831

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 77

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 4: Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được 210 bể, vòi thứ hai chảy được 110 bể, vòi thứ ba chảy được 410 bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?

Lời giải

Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:

210+110+410=710 (bể)

Đáp số: 710 bể nước

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 5: Viết phân số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 77, 78 Bài 60 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 77 Bài 2: Rút gọn rồi tính.

a) 35+810=............

b) 420+25=............

c) 412+73=............

Lời giải

a) 35+810=35+45=75

b) 420+25=15+25=35

c) 412+73=13+73=83

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 3: Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn 14 cái bánh, Việt đã ăn 12 cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

14+12=34 (cái)

Đáp số: 34 cái bánh

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 4: Viết phân số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 60: Phép cộng phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 78, 79 Bài 60 Tiết 4

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 1: Tính.

a) 215+1115=..................

c) 512+14=..................

b) 819+719=..................

d) 720+310=..................

Lời giải

a) 215+1115=2+1115=1315

c) 512+14=512+312=812=23

b) 819+719=8+719=1519

d) 720+310=720+620=1320

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 78 Bài 2: >; <; = ?

a) 411+211+911.....411+211+911

b) 823+1523+723.....823+1523+723

Lời giải

a) 411+211+911=411+211+911

b) 823+1523+723=823+1523+723

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 4041+9341+6041=............

b) 8150+56150+4150=............

Lời giải

a) 4041+9341+6041=4041+6041+9341=10041+9341=19341

b) 8150+56150+4150=8150+56150+4150=8150+60150=68150=3475

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Bài 4: Mai cần 12 giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm 16 giờ để lau xong nhà. Hỏi Mai cần tất cả bao nhiêu thời gian để quét xong nhà và lau xong nhà?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Thời gian để Mai quét xong nhà và lau xong nhà là:

12+16=23 (giờ)

Đáp số: 23 giờ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 79 Bài 5: Ngày Chủ nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được 12 cuốn sách. Buổi chiều, Nam đọc thêm được 13 cuốn sách. Đến buổi tối, Nam đọc thêm được 112 cuốn sách. Hỏi trong ngày Chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả mấy phần của cuốn sách?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Trong ngày chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả số phần của cuốn sách là:

12+13+112=1112 (cuốn)

Đáp số: 1112 cuốn sách

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: