Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trang 10, 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 40 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11, 12 Bài 40 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12, 13 Bài 40 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 4
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 40 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 1: Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 × 9 = 9 × ….. c) 632 × 2 = ….. × 632 |
b) 8 × 12 = ….. × 8 d) 31 140 × 7 = 7 × ….. |
Lời giải
a) 6 × 9 = 9 × 6 c) 632 × 2 = 2 × 632 |
b) 8 × 12 = 12 × 8 d) 31 140 × 7 = 7 × 31 140 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 × 215
Ta có: 3 × 215 = 215 × ….. |
Đặt tính: …………. …………. …………. |
Vậy: 3 × 215 = ………………………….. |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
A. 20 học sinh B. 86 học sinh
C. 96 học sinh D. 168 học sinh
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số học sinh đứng xếp hàng là:
8 × 12 = 96 (học sinh)
Đáp số: 96 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11, 12 Bài 40 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 4 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 4 × 3 × 2 = (4 × 3) × 2 = 12 × 2 = 24
Cách 2: 4 × 3 × 2 = 4 × (3 × 2) = 4 × 6 = 24
a) 3 × 2 × 5 = ?
Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = .........................
Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = ........................
b) 8 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 8 × 3 × 2 = ............................
Cách 2: 8 × 3 × 2 = ............................
c) 7 × 2 × 4 = ?
Cách 1: 7 × 2 × 4 = .............................
Cách 2: 7 × 2 × 4 = .............................
d) 5 × 3 × 3 = ?
Cách 1: 5 × 3 × 3 = ..................................
Cách 2: 5 × 3 × 3 = ..................................
Lời giải
a) 3 × 2 × 5 = ?
Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = 6 × 5 = 30
Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = 3 × 10 = 30
b) 8 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 8 × 3 × 2 = (8 × 3) × 2 = 24 × 2 = 48
Cách 2: 8 × 3 × 2 = 8 × (3 × 2) = 8 × 6 = 48
c) 7 × 2 × 4 = ?
Cách 1: 7 × 2 × 4 = (7 × 2) × 4 = 14 × 4 = 56
Cách 2: 7 × 2 × 4 = 7 × (2 × 4) = 7 × 8 = 56
d) 5 × 3 × 3 = ?
Cách 1: 5 × 3 × 3 = (5 × 3) × 3 = 15 × 3 = 45
Cách 2: 5 × 3 × 3 = 5 × (3 × 3) = 5 × 9 = 45
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 2: Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Đội náo viên có tổng số người là:
5 × 8 = 40 (người)
Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:
2 × 40 = 80 (bông tua)
Đáp số: 80 bông tua
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8
b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8
Lời giải
a)
Đáp án đúng là: A
Ta có:
12 × 9 = 108
8 × 5 × 2 = 40 × 2 = 80
4 × 3 × 8 = 12 × 8 = 96
So sánh: 80 < 96 < 108
Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất
b)
Đáp án đúng là: B
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12, 13 Bài 40 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Số?
a |
b |
c |
a × b |
b × a |
(a × b) × c |
a × (b × c) |
10 |
2 |
3 |
|
|
|
|
9 |
5 |
2 |
|
|
|
|
6 |
2 |
4 |
|
|
|
|
Lời giải
a |
b |
c |
a × b |
b × a |
(a × b) × c |
a × (b × c) |
10 |
2 |
3 |
20 |
20 |
60 |
60 |
9 |
5 |
2 |
45 |
45 |
90 |
90 |
6 |
2 |
4 |
12 |
12 |
48 |
48 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Biết 8 × 35 610 = 284 880 và 284 880 × 3 = 854 640. Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 × 8 = .............................
Giải thích: ..................................................................................
b) 3 × 284 880 = ........................................
Giải thích: ..................................................................................
c) 8 × 35 610 × 3 = ....................................
Giải thích: ..................................................................................
d) 3 × 8 × 35 610 = ...................................
Giải thích: ..................................................................................
Lời giải
a) 35 610 × 8 = 284 880
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
b) 3 × 284 880 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
c) 8 × 35 610 × 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
d) 3 × 8 × 35 610 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 3:
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 × 3 × 3 H: 6 × 20 × 5 N: 50 × 2 × 4 U: 2 × 25 × 4
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ..................................................................................
Lời giải
a) Ta điền như sau:
b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 × ……. = 3 × 129
b) 3 × 25 = (……. + 20) × 3
c) (12 × 7) × 20 = 12 × (……. × 20)
d) 16 × 4 × 2 = 2 × …… = 8 × …….
Lời giải
a) 129 × 3 = 3 × 129
b) 3 × 25 = (5 + 20) × 3
c) (12 × 7) × 20 = 12 × (7 × 20)
d) 16 × 4 × 2 = 2 × 64 = 8 × 16
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT