Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73, 74 Bài 59 Tiết 3 Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73, 74 Bài 59 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 73 Bài 1: >; <; = ?

a) 3237.....3137

b) 1317.....1318

c) 1213.....1

56.....1724

35215.....3

1.....4339

3556.....58

2.....157

1213.....4339

Lời giải

a) 3237>3137

b) 1317>1318

c) 1213<1

56>1724

35215=3

1<4339

3556=58

2<157

1213<4339

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 2: Đ, S ?

Mai có một số viên bi. Mai cho Nam 12 số viên bi và cho Việt 38 số viên bi đó. Như vậy:

a) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam. …..

b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt. …..

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số 1212 và 3838 để trả lời câu hỏi.

Lời giải

Ta có: 12=1×42×4=48>38

Vậy:

a) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam   S

b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt.     Đ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có một cái bánh pi-da, Nam ăn 12 cái bánh, Mai ăn 15 cái bánh, Việt ăn 310 cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

A. Nam                                             B. Mai                                      C. Việt

Lời giải

Đáp án đúng là: A

12=1×52×5=510

15=1×25×2=210

Ta có: 210<310<510 nên 15<310<12

Vậy bạn Nam ăn nhiều bánh nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 59: Luyện tập chung

a) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................

b) Các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ............................

Lời giải

a) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 519;819;1219;1319

b) Các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 2328;4556;914;47

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 74 Bài 5: Đố em!

Quả thanh long cân nặng 911 kg, quả bười cân nặng 76 kg. Hỏi quả nào nặng hơn?

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Quả ………………nặng hơn.

Lời giải

Ta có: 911<1;76>1 nên 76>911

Vậy quả bưởi nặng hơn.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 59: Luyện tập chung hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: