Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38, 39, 40 Bài 48 Tiết 2 Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38, 39, 40 Bài 48 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)

a) Mẫu:

20 × 30 = ?

Nhẩm: 2 × 3 = 6

20 × 30 = 600

30 × 30 = ……….

60 × 50 = ……….

b) Mẫu:

600 : 30 = ?

Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20

800 : 20 = ……….

270 : 90 = ……….

 

700 × 20 = ?

Nhẩm: 7 × 2 = 14

700 × 20 = 14 000

300 × 20 = ……….

800 × 60 = ……….

 

1 200 : 400 = ?

Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3

4 800 : 800 = …………

35 000 : 500 = ……….

Lời giải

a) Mẫu:

20 × 30 = ?

Nhẩm: 2 × 3 = 6

20 × 30 = 600

30 × 30 = ?

Nhẩm: 3 × 3 = 9

30 × 30 = 900

60 × 50 = ?

Nhẩm: 6 × 5 = 30

60 × 50 = 3 000

b) Mẫu:

600 : 30 = ?

Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20

800 : 20 =?

Nhẩm: 800 : 20 = 80 : 2 = 40

270 : 90 = ?

Nhẩm: 270 : 90 = 27 : 9 = 3

 

700 × 20 = ?

Nhẩm: 7 × 2 = 14

700 × 20 = 14 000

300 × 20 = ?

Nhẩm: 3 × 2 = 6

300 × 20 = 6 000

800 × 60 = ?

Nhẩm: 8 × 6 = 48

800 × 60 = 48 000

 

1 200 : 400 = ?

Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3

4 800 : 800 = ?

Nhẩm: 4 800 : 800 = 48 : 8 = 6

35 000 : 500 = ?

Nhẩm: 35 000 : 500 = 350 : 5 = 70

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 2: Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:

765 : 17 = 45 (kg)

Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:

45 × 9 = 405 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:

765 – 405 = 360 (kg)

Đáp số: 360 kg vú sữa

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.

Lời giải

A. 198 000 : 6 = 33 000

B. 2 800 × 8 = 22 400

C. 864 000 : 40 = 21 600

D. 500 × 50 = 25 000

Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất

Bạn Nam nhận được món quà của Mi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 416 × 25 × 4 = ……………………………………………………………………..

b) 125 × 53 × 8 × 30 = ……………………………………………………………….

Lời giải:

a) 416 × 25 × 4 = 416 × (25 × 4)

                        = 416 × 100 = 41 600

b) 125 × 53 × 8 × 30 = (125 × 8) × (53 × 30)

                               = 1 000 × 1 590 = 1 590 000

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 48: Luyện tập chung hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: