Vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 Cánh diều
Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 trong Bài 45: Luyện tập chung trang 87, 88, 89 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 Tập 1.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 948 – 429 + 479 = ………………….. = ………………….. 424 : 2 × 3 = …………………… = …………………… |
b) 750 – 101 × 6 = …………………… = …………………..... 100 : 2 : 5 = ……………………. = …………………….. |
c) 998 – (302 + 685) = …………………. = …………………. (421 – 19) × 2 = …………………. = …………………. |
Lời giải:
Khi tính giá trị biểu thức, cần chú ý các nguyên tắc sau:
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
a) 948 – 429 + 479 = 519 + 479 = 998 Vậy giá trị biểu thức là 998 424 : 2 × 3 = 212 × 3 = 636 Vậy giá trị biểu thức là 636 |
b) 750 – 101 × 6 = 750 – 606 = 144 Vậy giá trị biểu thức là 144 100 : 2 : 5 = 50 : 5 = 10 Vậy giá trị biểu thức là 10 |
c) 998 – (302 + 685) = 998 – 987 = 11 Vậy giá trị biểu thức là 11 (421 – 19) × 2 = 402 × 2 = 804 Vậy giá trị biểu thức là 804 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 Bài 2:
a) Tính giá trị của các biểu thức sau:
(300 + 70) + 500 = ………………… = ………………… 300 + (70 + 500) = …………………. = …………………. |
(178 + 214) + 86 = ……………………. = ……………………. 178 + (214 + 86) = ……………………. = ……………………. |
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
………………………………………………………………………………………………
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
a) Ta có:
(300 + 70) + 500 = 370 + 500 = 870 Vậy giá trị biểu thức trên là 870 300 + (70 + 500) = 300 + 570 = 870 Vậy giá trị biểu thức trên là 870 |
(178 + 214) + 86 = 392 + 86 = 478 Vậy giá trị biểu thức trên là 478 178 + (214 + 86) = 178 + 300 = 478 Vậy giá trị biểu thức trên là 478 |
b) Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
c) Ta có thể lấy các ví dụ khác tương tự như sau:
(200 + 300) + 100 = 500 + 100 = 600 200 + (300 + 100) = 200 + 400 = 600 |
(312 + 28) + 132 = 340 + 132 = 472 312 + (28 + 132) = 312 + 160 = 472 |
Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 45: Luyện tập chung trang 87, 88, 89 hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94, 95 Bài 48: Góc vuông, góc không vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 96, 97, 98 Bài 49: Hình tam giác. Hình tứ giác
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 99, 100 Bài 50: Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)