Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 1: Tính nhẩm

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 3 để thực hiện các phép tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 2: Tính:

3 kg × 2 = ……….

3 m × 8 = ……….

3 l × 7 = …………...

3 dm × 4 = ………

3 km × 9 = ………

3 mm × 10 = ………

Lời giải:

Thực hiện phép tính nhân và giữ nguyên các đơn vị đo.

3 kg × 2 = 6 kg

3 m × 8 = 24 m

3 l × 7 = 21 l

3 dm × 4 = 12 dm

3 km × 9 = 27 km

3 mm × 10 = 30 mm

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Lời giải:

* Hình 1: Mỗi hàng ghế có 3 hành khách, 4 hàng ghế như thế có:

3 × 4 = 12 (hành khách)

* Hình 2: Có 3 ô chứa mũ, mỗi ô có 3 cái mũ.

Do đó có tất cả 3 × 3 = 9 (cái mũ).

Vậy ta điền số như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 16

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bài 4:

a) Hãy đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

b) Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Lời giải:

a) Đếm thêm 3 rồi điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

3

6

9

12

15

18

21

24

27

30

b) Ta có thể xếp các chấm tròn như sau:

* 3 × 5 (3 được lấy 5 lần)

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

* 3 × 6 (3 được lấy 6 lần)

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

* 3 × 7 (3 được lấy 7 lần)

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 16 Bài 5:

a) Mỗi khay có 3 chiếc bánh bao. Hỏi 6 khay như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh bao?

b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 3 × 7 trong thực tế

Lời giải:

a)

Tóm tắt

1 khay: 3 chiếc bánh bao

6 khay: … chiếc bánh bao?

Bài giải

6 khay như thế có tất cả số chiếc bánh bao là:

3 × 6 = 18 (chiếc)

Đáp số: 18 chiếc bánh bao

b) Một tình huống sử dụng phép 3 nhân 7 trong thực tế

- Mẹ có 3 giỏ cam, mỗi giỏ có 7 quả cam. Như vậy mẹ có tất cả: 3 × 7 = 21 (quả cam)

- Một xe xích lô có 3 bánh xe. 7 xe xích lô như thế có: 3 × 7 = 21 (bánh xe)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác