Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 114, 115, 116 Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 114, 115, 116 Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 114
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 114 Bài 1:
a) Số?
b) Tính:
3 × 4 + 8 = ……………. = ……………. 7 × 10 – 14 = ……………. = ……………. |
48 : 8 + 7 = ……………… = ……………… 72 : 9 – 6 = ……………… = ……………… |
9 : 9 × 0 = …………….. = ……………… 0 : 6 + 37 = ……………… = ………………. |
Lời giải:
a) Nhẩm lại bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả, ta có:
1 × 6 = 6 6 × 3 = 18 18 : 1 = 18 18 + 18 = 36
3 × 4 = 12 12 : 6 = 2 2 × 8 = 16 16 : 4 = 4
Ta điền như sau:
b) Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước.
3 × 4 + 8 = 12 + 8 = 20 7 × 10 – 14 = 70 – 14 = 56 |
48 : 8 + 7 = 6 + 7 = 42 72 : 9 – 6 = 8 – 6 = 2 |
9 : 9 × 0 = 1 × 0 = 0 0 : 6 + 37 = 0 + 37 = 37 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 114 Bài 2:
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Sửa lại các phép tính sai: ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng:
3 + 4 × 9 = 63 9 : 3 + 6 = 1
16 – 16 : 2 = 0 12 : 3 × 2 = 2
Lời giải:
a)
Sửa lại các phép tính sai như sau:
32 : 6 = 5 (dư 2)
63 : 8 = 7 (dư 7)
9 : 8 = 1 (dư 1)
b) Ta có thể đặt dấu ngoặc như sau:
(3 + 4) × 9 = 7 × 9 = 63 9 : (3 + 6) = 9 : 9 = 1
(16 – 16) : 2 = 0 : 2 = 0 12 : (3 × 2) = 12 : 6 = 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 115
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 115 Bài 3: Số?
Số đã cho |
8 |
4 |
12 |
20 |
Thêm 4 đơn vị |
12 |
|||
Gấp 4 lần |
32 |
|||
Bớt 4 đơn vị |
4 |
|||
Giảm 4 lần |
2 |
Lời giải:
- Để thêm 4 đơn vị (hoặc bớt 4 đơn vị) vào số đã cho em cộng (hoặc trừ) số đó với 4.
- Để gấp một số lên 4 lần ta lấy số đó nhân với 4.
- Để giảm một số 4 lần ta lấy số đó chia cho 4.
Ta điền vào bảng như sau:
Số đã cho |
8 |
4 |
12 |
20 |
Thêm 4 đơn vị |
12 |
8 |
16 |
24 |
Gấp 4 lần |
32 |
16 |
48 |
80 |
Bớt 4 đơn vị |
4 |
0 |
8 |
16 |
Giảm 4 lần |
2 |
1 |
3 |
5 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 115 Bài 4: Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Số cây bàng vuông được trồng là:
9 × 4 = 36 (cây)
Tổng số cây phong ba và bàng vuông được trồng là:
9 + 36 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 116
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 116 Bài 5: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
a) Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện nhân từ phải qua trái.
Ta thực hiện như sau:
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 116 Bài 6: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:
a) Có 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm?
b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Tóm tắt 1 chiếc rèm: 6 m vải a) 24 m vải: …. chiếc rèm b) 11 chiếc rèm: …. m vải |
Bài giải a) Có 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là: 24 : 6 = 4 (chiếc) b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết số mét vải là: 11 × 6 = 66 (m) Đáp số: a) 4 chiếc; b) 66 m vải. |
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 105, 106, 107 Bài 53: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 108, 109, 110, 111 Bài 54: Em ôn lại những gì đã học
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 112, 113 Bài 55: Bài kiểm tra số 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 117, 118, 119 Bài 57: Ôn tập về hình học và đo lường
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 120, 121, 122 Bài 58: Ôn tập chung
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)