Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 30, 31, 32 Bài 14: Luyện tập (Tiếp theo)

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 30, 31, 32 Bài 14: Luyện tập (Tiếp theo) sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 1: Chọn hai thẻ số rồi nêu phép nhân thích hợp:

Luyện tập (Tiếp theo) trang 30

Lời giải:

Ví dụ: Em chọn được 2 thẻ là thẻ số 5 và số 6.

Em được phép tính: 5 × 6 = 30.

Làm tương tự với các số thẻ khác mà em chọn được.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30, 31 Bài 2: Quan sát bảng nhân và thực hiện các hoạt động sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 30, 31, 32 Bài 14: Luyện tập (Tiếp theo)

a) Sử dụng bảng nhân (theo hướng dẫn):

Ví dụ: Tìm kết quả của phép nhân 3 x 6 = ?

· Bước 1: Từ số 3 ở cột 1, theo chiều mũi tên dóng sang phải.

· Bước 2: Từ số 6 ở hàng 1, theo chiều mũi tên dóng xuống dưới.

· Bước 3: Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.

Ta có: 3 × 6 = 18.

b) Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính sau:

7 × 7 = ……  4 × 9 = ……  3 × 5 = ……

5 × 8 = ……  2 × 6 = ……  9 × 2 = ……

Lời giải:

b) Sử dụng bảng nhân tương tự như ví dụ trên để tìm kết quả của phép tính.

Ta tìm được kết quả như sau:

7 × 7 = 49  4 × 9 = 36  3 × 5 = 15

5 × 8 = 40  2 × 6 = 12  9 × 2 = 18

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31 Bài 3: Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính sau (đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống):

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 30, 31, 32 Bài 14: Luyện tập (Tiếp theo)

Lời giải:

Luyện tập (Tiếp theo) trang 30

Lần lượt kiểm tra các phép tính, ta có các phép tính sai:

4 × 2 = 9. Sửa lại: 4 × 2 = 8

9 × 7 = 62. Sửa lại: 9 × 7 = 63

5 × 5 = 30. Sửa lại: 5 × 5 = 25

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 4:

Tự lập bảng nhân rồi đố bạn sử dụng bảng nhân đó để tìm kết quả các phép nhân.

×

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1











2











3











4











3











5











6











7











8











9











10












Luyện tập (Tiếp theo) trang 30

Lời giải:

Em lập bảng nhân như sau:

×

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

2

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

3

3

6

9

12

15

18

21

24

27

30

4

4

8

12

16

20

24

28

32

36

40

5

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

6

6

12

18

24

30

36

42

48

54

60

7

7

14

21

28

35

42

49

56

63

70

8

8

16

24

32

40

48

56

64

72

80

9

9

18

27

36

45

54

63

72

81

90

10

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Em tự sử dụng bảng nhân để thực hành cùng với bạn.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác