Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ông bà yêu quý (Tuần 7 - 8) - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ông bà yêu quý (Tuần 7 - 8) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.




Bài 1: Cô chủ nhà tí hon

Câu 1: (trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong bức tranh.

Tập 1 trang 34 Bài 1: Cô chủ nhà tí hon

Trả lời

Tỉa lá, hái hoa

Câu 2: (trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Viết câu hỏi và câu trả lời về hoạt động của 1 – 2 người có trong bức tranh ở bài tập 1.

M: - Bố làm gì?

->Bố tỉa lá cho cây.

Trả lời

làm gì?

->Bà hái hoa đậu biếc.

- Chị làm gì?

->Chị giúp ông bắt sâu cho cây.

Câu 3: (trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Tưởng tượng mình là bạn Vân trong bài Cô chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn ông.

Trả lời

Con cảm thấy mình ra dáng một cô chủ tí hon, con cảm ơn ông nhiều ạ!

Bài 2: Bưu thiếp

Câu 1: (trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Nhìn – viết: 

Hướng dẫn

Học sinh nhìn từng cụm từ của câu văn và viết vào vở bài tập.

Ông tôi

       Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới đất, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa. 

                                                                                      Phong Thu

Câu 2: (trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.

a.   Con gì bốn vó

      Ngực nở, bụng thon

      Rung rinh chiếc bờm

      Phi nhanh như gió?

                              Là con …………………………

b.  Con gì ăn cỏ

      Đầu nhỏ chưa sừng

      Cày cấy chưa từng

      Đi theo trâu mẹ?

                              Là con …………………………

c.               Con gì có cổ khá dài

   Giống như con vịt, có tài kêu to

                  Chân có màng, mắt tròn xoe

   Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

                              Là con ……………………………

Trả lời

a.  Con gì bốn vó

      Ngực nở, bụng thon

      Rung rinh chiếc bờm

      Phi nhanh như gió?

                              Là con ngựa.

b.  Con gì ăn cỏ

      Đầu nhỏ chưa sừng

      Cày cấy chưa từng

      Đi theo trâu mẹ?

                              Là con nghé.

c.   Con gì có cổ khá dài

   Giống như con vịt, có tài kêu to

      Chân có màng, mắt tròn xoe

   Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

                              Là con ngỗng.

Câu 3: (trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Điền vào chỗ trống:

a. Vần iu hoặc vần ưu.

 tr…՝…. mến                    d….ׅ…. dàng                    ……… điểm

b. Chữ hoặc r.

rõ ……àng                         ……ọn ghẽ                       ……íu rít

Trả lời

a. Vần iu hoặc vần ưu.

 trìu mến                    dịu dàng                    ưu điểm

b. Chữ hoặc r.

ràng                         gọn ghẽ                       ríu rít

Câu 4: (trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Viết từ ngữ chỉ người thân vào 2 nhóm:

a. Họ nội.  M: ông nội

b. Họ ngoại.  M: ông ngoại

Trả lời

a. Họ nội: bà nội, cô, ….

b. Họ ngoại: bà ngoại, dì, cậu, ….

..........................

..........................

..........................

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác