Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Những người bạn nhỏ (Tuần 10 - 11) - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Những người bạn nhỏ (Tuần 10 - 11) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.




Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Câu 1. (trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) 

Dựa vào SGK, tr.84, viết từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật.

Tập 1 trang 52 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Trả lời

1. nâu, vàng, đen, đỏ, hồng.

2. vàng, đen, xanh dương.

3. đỏ, trắng, nâu, đen, vàng, hồng.

4. cam, vàng, xanh dương, xanh lá cây, xám.

Câu 2. (trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) 

Tập 1 trang 52 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Trả lời

Tập 1 trang 52 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Câu 3. (trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) 

Tập 1 trang 52 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Trả lời

a. Chiếc xe hơi có màu gì?

b. Chong chóng quay như thế nào?

c. Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh. 

Câu 4. (trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)

Vẽ một con vật nuôi em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

Hướng dẫn

Học sinh lựa chọn một con vật nuôi yêu thích, vẽ vào vở bài tập sau đó đặt tên cho bức vẽ. 

Bài 2: Đồng hồ báo thức

Câu 1. (trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) 

Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút)

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài Đồng hồ báo thức và viết vào vở bài tập. 

Đồng hồ báo thức

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.

Câu 2. (trang 54 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) 

Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k vào chỗ trống

Tập 1 trang 53 Bài 2: Đồng hồ báo thức

Trả lời

kẻ khung                                   cắt giấy                                                   ký tên

Câu 3. (trang 54 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)  

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (bảy, bẩy):

       (bày, bầy):

    (cày, cầy): 

đòn .................

............... chim

máy ...............

thứ ...................

trưng ......................

................ hương


b. (bậc, bật):

    (bấc, bất):

    (nhấc, nhất): 

...................cửa

gió ..............

hạng ..............

nổi ..................

.................. ngờ

................ chân

Trả lời

a. (bảy, bẩy):

    (bày, bầy):

    (cày, cầy): 

đòn bẩy

bầy chim

máy cày

thứ bảy

trưng bày

cầy hương


b. (bậc, bật):

    (bấc, bất):

    (nhấc, nhất): 

bậc cửa

gió bấc

hạng nhất

nổi bật

bất ngờ

nhấc chân


Câu 4. (trang 54 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1) 

Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm.

Tập 1 trang 53 Bài 2: Đồng hồ báo thức

a. Đồ dùng gia đình.

b. Đồ chơi.

Trả lời

Tập 1 trang 53 Bài 2: Đồng hồ báo thức

a. Đồ dùng gia đình.

cái lọ, cái cốc, ti vi, cái nồi.

b. Đồ chơi.

quả bóng, búp bê, rô bốt, ô tô.

..........................

..........................

..........................

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác