Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng lớp 9 (cực hay)



Bài viết Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.

- Bài toán: Tìm hai số u và v biết: u + v = S, u.v = P

- Cách giải:

+ Kiểm tra điều kiện để tồn tại hai số u và v: Nếu S2 < 4P thì không tồn tại hai số u và v, nếu S2 ≥ 4P thì tồn tại hai số u và v

+ Trong trường hợp tồn tại, hai số cần tìm là nghiệm của phương trình                

x2 – Sx + P = 0

Ví dụ 1. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp:

a) Tổng của hai số là 12, tích của hai số là 7;

b) Tổng của hai số là – 9, tích của hai số là 119.

Hướng dẫn giải:

a) Vì S = 12, P = 7 thỏa mãn  nên tồn tại hai số cần tìm.

Hai số đó là nghiệm của phương trình x2 – 12x + 7 = 0

∆ = (– 12)2 – 4.7 = 144 – 28 = 116 > 0.

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệT

x1=-b+2a=12+1162=6+29; x2=-b-2a=12-1162=6-29

Vậy hai số cần tìm là: 6±29.

b) Vì S = – 9, P = 119 thì S2 = 81 < 4P = 4. 119 = 476 nên không tồn tại hai số cần tìm thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Ví dụ 2. Tìm phương trình bậc hai biết nó nhận các số 7 và  – 11 là nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Ta có phương trình bậc hai biết nó nhận các số 7 và  – 11 là nghiệm.

Xét S = (x1 + x2) = (7 – 11) = – 4 và P = x1.x2 = 7.(– 11) = – 77.

Ta thấy S2 ≥ 4P

Do đó, 7 và  – 11 là nghiệm của phương trình: X2 + 4X – 77 = 0.

Câu 1: Tìm hai số biết

a. Tổng của chúng bằng 8, tích của chúng bằng 11

b. Tổng của chúng bằng 17, tích của chúng bằng 180

Giải

a. Vì S = 8, P = 11 thỏa mãn S2 ≥ 4P nên tồn tại hai số cần tìm

Hai số đó là nghiệm của phương trình  x2 – 8x + 11 = 0

∆ = (-8)2 – 4.11 = 64 – 44 = 20 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Vậy hai số cần tìm là: Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

b. Với S = 17, P = 180 thì S2 = 289 < 4P = 720 nên không tồn tại hai số thỏa mãn yêu cầu của đề bài

Câu 2: Tìm hai số u và v biết

a. u + v = 15 và u.v = 36

b. u + v = 4 và u.v = 7

c. u + v = -12 và u.v = 20

Giải

a. Với S = 15, P = 36 thì S2 = 225 > 4P = 144 nên tồn tại hai số u và v

Hai số u và v là nghiệm của phương trình: x2 – 15x + 36 = 0

∆ = (-15)2 – 4.36 = 225 – 144 = 81 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Vậy hai số cần tìm là: u = 12, v = 3 hoặc u = 3, v = 12

b. Với S = 4, P = 7 thì S2 = 16 < 4P = 28 nên không tồn tại hai số u,v thỏa

mãn yêu cầu của đề bài

c. Với S = -12, P = 20 thì S2 = 144 > 4P = 80 nên tồn tại hai số u và v

Hai số u và v là nghiệm của phương trình  x2 + 12x + 20 = 0

∆ = (12)2 – 4.20 = 144 – 80 = 64 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Vậy hai số cần tìm là: u = -2, v = -10 hoặc u = -10, v = -2

Câu 3: Tìm u – v biết u + v = 15, u.v = 36, u > v

Giải

Vì S = 15, P = 36 thỏa mãn S2 ≥ 4P nên tồn tại hai số u và v

Hai số đó là nghiệm của phương trình  x2 – 15x + 36 = 0

∆ = (-15)2 – 4.36 = 225 – 144 = 81 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Vậy hai số cần tìm là: 12 và 3

Do u > v nên u = 12 và v = 3 ⇒ u – v = 12 – 3 = 9

Câu 4: Tìm hai số x, y biết x2 + y2 = 61 và xy = 30

Giải

Theo giả thiết ta có:  

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

+ Xét TH1: x + y = 11 và xy = 30

Với S = 11, P = 30 thì S2 = 121 > 4P = 120 nên tồn tại hai số x và y

Hai số x và y là nghiệm của phương trình  x2 - 11x + 30 = 0

∆ = (11)2 – 4.30 = 121 – 120 = 1 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Vậy hai số cần tìm là: x = 5, y = 6 hoặc x = 6, y = 5

+ Xét TH2: x + y = -11 và xy = 30

Với S = -11, P = 30 thì S2 = 121 > 4P = 120 nên tồn tại hai số x và y

Hai số x và y là nghiệm của phương trình: x2 + 11x + 30 = 0

∆ = (-11)2 – 4.30 = 121 – 120 = 1 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Vậy hai số cần tìm là: x = -5, y = -6 hoặc x = -6, y = -5

Kết hợp 2 trường hợp ta tìm được 4 cặp số x,y thỏa mãn đầu bài

x = 5, y = 6 hoặc x = 6, y = 5 hoặc x = -5, y = -6 hoặc x = -6, y = -5

Câu 5: Cho phương trình x2 – 7x + q = 0, biết hiệu hai nghiệm bằng 11. Tìm q và hai nghiệm của phương trình

Giải

Theo Vi-et ta có: x1 + x2 = 7 (1)

Mặt khác theo giả thiết hiệu 2 nghiệm bằng 11 nên: x1 - x2 = 11 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Ta có: x1x2 = q = 9.(-2) = -18

Vậy q = -18 và 2 nghiệm của phương trình là 9 và -2

Câu 6: Cho phương trình x2 – qx + 50 = 0, biết phương trình có hai nghiệm và có một nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia. Tìm q và hai nghiệm của phương trình

Giải

Theo Vi-et ta có: x1x2 = 50 (1)

Mặt khác theo giả thiết,phương trình có một nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia nên: x1 = 2x2 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Với x1 = 10, x2 = 5 thì:

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Với x1 = -10, x2 = -5 thì:

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Bài 1. Tìm hai số a và b, biết tổng S và tích P trong mỗi trường hợp sau:

a) S = 3 và P = 2.

b) S = –3 và P = 6.

c) S = 9 và P = 20.

d) S = 2x và P = x2 – y2.

Bài 2. Tìm hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a + b = 9 và a2 + b2 = 41.

b) a – b = 5 và ab = 36.

c) a2 + b2 = 61 và ab = 30.

Bài 3. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là 2+3 và 2-3.

Bài 4. Cho phương trình x2 + 5x – 3m = 0 (m là tham số).

a) Tìm tham số m để phương trình có hai nghiệm là x1 và x2.

b) Với điều kiện m tìm được ở câu a), hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm là 2x12 và 2x22.

Bài 5. Cho phương trình 3x2 + 5x – m = 0 (m là tham số).

a) Tìm tham số m để phương trình có hai nghiệm là x1 và x2.

b) Với điều kiện m tìm được ở câu a), hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm là x1x2+1 và x2x1+1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:


chuong-4-ham-so-y-ax2-phuong-trinh-bac-hai-mot-an.jsp