Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 (cực hay)



Bài viết Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực.

- Phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y là phương trình có dạng: ax + by = c (1) trong đó a, b, c là các số thực; a và b không đồng thời bằng 0

- Cặp số (x0 ; y0) gọi là nghiệm của (1) nếu khi thay x = x0 và y = y0 thì (1) đúng

- Phương trình (1) luôn có vô số nghiệm và công thức nghiệm tổng quát là

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

- Biểu diễn hình học tập nghiệm của (1) trên hệ trục tọa độ là đường thẳng

Ví dụ 1: Cho phương trình: 3x – 2y = 6 (1). Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình (1)

a. (2;0)

b. (1;1)

Giải

a. Trong phương trình (1) thay x = 2, y = 0 ta được: 3.2 – 2.0 = 6 ⇔ 6 = 6  (đúng)

Vậy cặp số (2;0) là nghiệm của (1)

b. Trong phương trình (1) thay x = 1, y = 1 ta được: 3.1 – 2.1 = 6 ⇔ 1 = 6 (sai)

Vậy cặp số (1;1) không là nghiệm của (1)

Ví dụ 2: Tìm công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn hình học tập nghiệm của các phương trình sau:

a. 2x – 4y = 3

b. 7x + y = 1

c. x - 2y = 5

Giải

a. Ta có:

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Công thức nghiệm tổng quát: Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình là đường thẳng cắt trục Ox tại điểm Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

b. Ta có: 7x+y=1⇔y=1-7x ⇒  công thức nghiệm tổng quát: Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình là đường thẳng cắt trục Ox tại điểm Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết và cắt trục Oy tại điểm (0;1)

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

c. Ta có: x-2y=5⇔x=2y+5

Công thức nghiệm tổng quát: Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình là đường thẳng cắt trục Oy tại điểm Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết và cắt trục Ox tại điểm (5;0)

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Ví dụ 3: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3x – 2y = 6

Giải

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Khi đó nghiệm nguyên của phương trình là: Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Ví dụ 4: Tìm nghiệm chung của 2 phương trình: x – 2y = 2 (1) và x + 5y = 3 (2)

Giải

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Câu 1: Cho phương trình: x – 4y = 3 (1). Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình (1)

A. (1;2)

B. (3;0)

C. (2;0)

D.(-1;1)

Giải

Đáp án đúng là B

Trong phương trình (1) thay x = 3, y = 0 ta được: 3 – 4.0 = 3 ⇔ 3 = 3 (đúng)

Vậy cặp số (3;0) là nghiệm của (1)

Trong phương trình (1) thay x = 1, y = 2 ta được: 1 – 4.2 = 3 ⇔ -7 = 3 (sai)

Vậy cặp số (1;2) không là nghiệm của (1)

Trong phương trình (1) thay x = 2, y = 0 ta được: 2 – 4.0 = 3 ⇔ 2 = 3  (sai)

Vậy cặp số (2;0) không là nghiệm của (1)

Trong phương trình (1) thay x = -1, y = 1 ta được: -1 – 4.1 = 3 ⇔ - 5 = 3  (sai)

Vậy cặp số (-1;1) không là nghiệm của (1)

Câu 2: Cho phương trình: 5x + y = 2 (1). Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình (1)

A. (1;-3)

B. (3;-3)

C. (0;2)

D.(-1;7)

Giải

Trong phương trình (1) thay x = 3, y = -3 ta được: 5.3 - 3 = 2 ⇔ 12 = 2 (sai)

Vậy cặp số (3;-3) không là nghiệm của (1)

Trong phương trình (1) thay x = 1, y = -3 ta được: 5.1 - 3 = 2 ⇔ 2 = 2 (đúng)

Vậy cặp số (1;-3) là nghiệm của (1)

Trong phương trình (1) thay x = 0, y = 2 ta được: 5.0 + 2 = 2 ⇔ 2 = 2 (đúng)

Vậy cặp số (0;2) là nghiệm của (1)

Trong phương trình (1) thay x = -1, y =7 ta được: 5.(-1) + 7 = 2 ⇔ 2 = 2 (đúng)

Vậy cặp số (-1;7) là nghiệm của (1)

Đáp án đúng là B

Câu 3: Cặp số (1;-1) là nghiệm của phương trình nào sau đây

A. x – 2y = 3

B. x + 2y = 3

C. –x – 2y = 3

D. –x + 2y = 3

Giải

Đáp án đúng là A

Trong phương trình x – 2y = 3 thay x = 1, y = -1 ta được: 1 – 2.(-1) = 3 ⇔ 3 = 3 (đúng)

Vậy cặp số (1;-1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 3

Trong phương trình x + 2y = 3 thay x = 1, y = -1 ta được: 1 + 2.(-1) = 3 ⇔ -1 = 3  (sai)

Vậy cặp số (1;-1) không là nghiệm của phương trình x + 2y = 3

Trong phương trình -x – 2y = 3 thay x = 1, y = -1 ta được: -1 – 2.(-1) = 3 ⇔ 1 = 3 (sai)

Vậy cặp số (1;-1) không là nghiệm của phương trình -x – 2y = 3

Trong phương trình -x + 2y = 3 thay x = 1, y = -1 ta được: -1 + 2.(-1) = 3 ⇔ -3 = 3 (sai)

Vậy cặp số (1;-1) không là nghiệm của phương trình x – 2y = 3

Câu 4: Phương trình 3x + 2y = 5 có công thức nghiệm tổng quát là:

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Giải

Đáp án đúng là C

Câu 5: Hình nào sau đây biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình: x – y = -2

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Giải

Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình  x – y = -2 là đường thẳng cắt Ox tại (-2;0) và cắt Oy tại điểm (0;2)

Đáp án đúng là D

Câu 6: Công thức nghiệm nguyên của phương trình: 2x – 5y = 3 là

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Giải

Ta có:

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Đặt Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết và x = 2(-3 + 2t) + t = 5t - 6

Vậy công thức nghiệm nguyên là: Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Đáp án đúng là B

Câu 7: Tìm nghiệm chung của 2 phương trình: 4x – 3y = -1 (1) và x + 5y = 0 (2)

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Giải

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

Đáp án đúng là B

Câu 8: Hình sau biểu diễn hình học tập nghiệm cho phương trình nào

Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn cực hay, chi tiết

A. -3x + y = 3

B. 5x + 2y = 1

C. x – 2y = 0

D. 7x + y = 2

Giải

Đường thẳng trong hình vẽ đi qua 2 điểm: (0;3) và (-1;0). Kiểm tra ta thấy 2 cặp số này đều là nghiệm của phương trình -3x + y = 3

Đáp án đúng là A

Bài 1. Trong các cặp số (12; 1), (1; 1), (2; – 3), (1; – 2), cặp số nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 2x – 5y = 19.

Bài 2. Tìm các giá trị của tham số m để cặp số (2; – 1) là nghiệm của phương trình mx – 5y = 3m – 1.

Bài 3. Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt M(2; 1) và N(5; – 1). Hãy tìm phương trình bậc nhất hai ẩn đó.

Bài 4. Cho phương trình: 5x + 7y = 112.

a) Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình;

b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình.

Bài 5. Cho phương trình của đường thẳng d: (2m – 3)x + (3m – 1)y = m + 2.

Tìm các giá trị của tham số m và viết phương trình trong các trường hợp:

a) d đi qua điểm A( – 3; – 2);

b) d song song với trục hoành;

c) d đi qua gốc tọa độ.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:


chuong-4-ham-so-y-ax2-phuong-trinh-bac-hai-mot-an.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học