Đa thức 0 là gì lớp 8 (chi tiết nhất)

Bài viết Đa thức 0 là gì lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đa thức 0 là gì.

1. Khái niệm về đa thức 0

Số 0 cũng là một đa thức, gọi là đa thức không. Nó có bậc không xác định.

2. Ví dụ minh họa về đa thức 0

Ví dụ 1. Thu gọn các đa thức sau. Chỉ ra đa thức nào là đa thức không.

a) A = xy2 + 2xy – xy2 – 2xy.

b) B = 3ab + 2ab2 – 2ab – 2ab2 – ab + 3.

Hướng dẫn giải

a) A = xy2 + 2xy– 2xy

A = (xy2 – xy2) + (2xy – 2xy) = 0

Do đó, A là đa thức không.

b) B = 3ab + 2ab2 – 2ab – 2ab2 – ab + 3

B = (3ab – 2ab – ab) + (2ab2 – 2ab2) + 3 = 3

Do đó, B không phải là đa thức không.

Ví dụ 2. Cho đa thức A = –2 + xy2 + 3xy2 + 2.

a) Thu gọn đa thức A.

b) Để đa thức A là đa thức 0 thì ta cần công thêm những hạng tử nào vào đa thức đó?

Hướng dẫn giải

a) A = –2 + xy2 + 3xy2 + 2 = (–2 + 2) + (xy2 + 3xy2) = 4xy2.

b) Vì 4xy2 – 4xy2 = 0 nên để A là đa thức không thì ta cần cộng thêm vào A hạng tử –4xy2.

3. Bài tập tự luyện về khái niệm đa thức 0

Bài 1. Chọn các phát biểu đúng:

a) Một số dương được gọi là đa thức không.

b) Một số âm được gọi là đa thức không.

c) Một số nguyên dương được gọi là đa thức không.

d) Số 0 được gọi là đa thức không.

e) Đa thức 0 không có bậc xác định.

Bài 2. Các đa thức nào sau đây sau khi thu gọn là đa thức không?

a) A = mn + 2mn2 – mn + 3mn2 + 4.

b) B=-12xy-12xy2+32xy+12xy2-xy.

c) C = 3 + 6mn3 – 2mn2 + 4mn2 – 3 – 6mn3 – 2mn2.

Bài 3. Điền vào … để đa thức sau khi thu gọn là đa thức không.

a) 4xy + 2xy2 + …

b) 2xy4 – 4 + …

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học