15 Bài tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân lớp 8 (có đáp án)

Bài viết 15 Bài tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án gồm các dạng bài tập về Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.

1. Phương pháp giải

– Khi nhân hoặc chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

– Khi nhân hoặc chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Hãy xét xem các khẳng định sau là đúng hay sai? Vì sao?

a) (–13).(–5) > (–13).2;

b) 7 + (–3).5 > 7 + (–5).(–3).

Lời giải:

a) Khẳng định đúng vì 65 > –26

b) Khẳng định sai vì –8 < 22

Ví dụ 2. Cho x > y, hãy so sánh

a) –3x + 4 và –3y + 4;

b) 2x + 3 và 2y – 5.

Lời giải:

a) Vì x > y nên –3x < –3y.

Do đó –3x + 4 < –3y + 4.

b) Vì x > y nên 2x > 2y.

Do đó 2x + 3 > 2y + 3 > 2y – 5.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?

( 1 )    ( - 4 ).5 ≤ ( - 5 ).4

( 2     ( - 7 ).12 ≥ ( - 7 ).11

( 3 )    - 4x2 > 0

   A. ( 1 ),( 2 ) và ( 3 )   B. ( 1 ),( 2 )

   C. ( 1 )   D. ( 2 ),( 3 )

Lời giải:

+ Ta có: ( - 4 ).5 = 4.( - 5 ) → Khẳng định ( 1 ) sai.

+ Ta có: 12 > 11 ⇒ 12.( - 7 ) < 11.( - 7 ) → Khẳng định ( 2 ) sai.

+ Ta có: x2 ≥ 0 ⇒ - 4x2 ≤ 0 → Khẳng định ( 3 ) sai

Chọn đáp án A.

Bài 2: Cho a + 1 ≤ b + 2. So sánh hai số 2a + 2 và 2b + 4 nào dưới đây đúng ?

   A. 2a + 2 > 2b + 4

   B. 2a + 2 < 2b + 4

   C. 2a + 2 ≤ 2b + 4

   D. 2a + 2 ≥ 2b + 4

Lời giải:

Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có: Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc

Khi đó, ta có: a + 1 ≤ b + 2 ⇒ 2( a + 1 ) ≤ 2( b + 2 ) ⇔ 2a + 2 ≤ 2b + 4.

Chọn đáp án C.

Bài 3: Cho a > b. Khẳng định nào sau đây đúng?

   A. - 3a - 1 > - 3b - 1

   B. - 3( a - 1 ) < - 3( b - 1 )

   C. - 3( a - 1 ) > - 3( b - 1 )

   D. 3( a - 1 ) < 3( b - 1 )

Lời giải:

+ Ta có: a > b ⇒ - 3a < - 3b ⇔ - 3a - 1 < - 3b - 1

→ Đáp án A sai.

+ Ta có: a > b ⇒ a - 1 > b - 1 ⇔ - 3( a - 1 ) < - 3( b - 1 )

→ Đáp án B đúng.

+ Ta có: a > b ⇒ a - 1 > b - 1 ⇔ - 3( a - 1 ) < - 3( b - 1 )

→ Đáp án C sai.

+ Ta có: a > b ⇒ a - 1 > b - 1 ⇔ 3( a - 1 ) > 3( b - 1 )

→ Đáp án D sai.

Chọn đáp án B.

Bài 4: Cho a ≥ b. Khẳng định nào sau đây đúng?

   A. 2a - 5 ≤ 2( b - 1 )

   B. 2a - 5 ≥ 2( b - 1 )

   C. 2a - 5 ≥ 2( b - 3 )

   D. 2a - 5 ≤ 2( b - 3 )

Lời giải:

+ Ta có: a ≥ b ⇒ 2a ≥ 2b

Mặt khác, ta có: - 5 ≥ - 6

Khi đó 2a - 5 ≥ 2b - 6 hay 2a - 5 ≥ 2( b - 3 ).

Chọn đáp án C.

Bài 5: Cho x > 0. Khẳng định nào sau đây đúng?

   A. ( x + 1 )2 ≤ 0

   B. ( x + 1 )2 > 1

   C. ( x + 1 )2 ≤ 1

   D. ( x + 1 )2 < 1

Lời giải:

Ta có: x > 0 ⇒ x + 1 > 1 ⇒ ( x + 1 )2 > 12.

Hay ( x + 1 )2 > 1.

Chọn đáp án B.

Bài 6: Cho tam giác ABC, khẳng định nào sau đây đúng?

Bài tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Bài tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho a > b. So sánh: 2a + 10 và 2b + 9

   A. 2a + 10 < 2b + 9

   B. 2a +10 = 2b + 9

   C. 2a + 10 > 2b + 9

   D. Chưa thể kết luận

Lời giải:

* Ta có: a > b nên 2a > 2b

Suy ra: 2a + 9 >> 2b + 9 (1)

* Lại có: 10 > 9 nên 2a + 10 > 2a + 9 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 2a+ 10 > 2b + 9

Chọn đáp án C

Bài 8: Cho -2a - 8 < - 2b - 8. So sánh a và b

   A. a > b     B. a < b

   C. a > b+1     D. a < b + 1

Lời giải:

Ta có: - 2a - 8 < - 2b – 8 nên: -2a - 8 + 8 < - 2b – 8 + 8 hay -2a < - 2b

Nhân cả 2 vế bất đẳng thức với -1/2 < 0 ta được: a > b

Chọn đáp án A

Bài 9: Cho a < b . Khi đó:

   A. 2a – 3 < 2b + 4

   B. – 2a – 3 < - 2b + 4

   C. 2a + 3 < 2b – 4

   D. – 2a + 1 < - 2b +2

Lời giải:

Ta có: a < b, nhân cả 2 vế bất đẳng thức với 2 > 0 ta được: 2a < 2b

Suy ra: 2a – 3 < 2b – 3 (1)

Lại có: -3 < 4 nên 2b – 3 < 2b + 4 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 2a – 3 < 2b + 4

Chọn đáp án A

Bài 10: Cho 4a < 7a . Khẳng định nào sau đây là đúng?

   A. a < 0     B. 2a +1 < 1

   C. a > 0     D. -3a > 0

Lời giải:

Ta có: 4a < 7a nên 4a + (-4a) < 7a + (- 4a) hay 0 < 3a (1)

Nhân cả 2 vế của bất đẳng thức (1) với 1/3 > 0 ta được:

Bài tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy a > 0

Chọn đáp án C

Bài 11: Cho a > b > 0. So sánh a2 và ab; a3 và b3?

A. a2 < ab và a3 > b3.

B. a2 > ab và a3 > b3.

C. a2 < ab và a3 < b3.

D. a2 > ab và a3 < b3.

Lời giải

* Với a > b > 0 ta có:

+) a. a > a. b ⇔ a2 > ab

+) Ta có: a2 > ab ⇒ a2.a > a. ab ⇔ a3 > a2b

a > b > 0 ⇒ ab > b.b ⇔ ab > b2 ⇒ ab. a > b2. b ⇒ a2.b > b3.

⇒ a2b > b3 ⇒ a3 > a2b > b3

⇒ a3 > b3

Vậy a2 > ab và a3 > b3.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 12: Cho a > b > 0. So sánh a3……b3, dấu cần điền vào chỗ chấm là?

A. >                        

B. <                        

C. =                        

D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Lời giải

* Với a > b > 0 ta có:

+) a. a > a. b ⇔ a2 > ab

+) Ta có: a2 > ab ⇒ a2. a > a. ab ⇔ a3 > a2b

Mà a > b > 0 ⇒ ab > b. b ⇔ ab > b2

⇒ ab. a > b2. b ⇒ a2b > b3.

⇒ a2b > b3 ⇒ a3 > a2b > b3.

⇒ a3 > b3

Vậy a3 > b3.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Cho a, b bất kì. Chọn câu đúng?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Cho a, b bất kì. Chọn câu đúng nhất?

A. a2 + b2 < 2ab       

B. a2 + b2 ≤ 2ab

C. a2 + b2 ≥ 2ab       

D. a2 + b2 > 2ab

Lời giải

Xét hiệu: P = a2 + b2 - 2ab = (a - b)2 ≥ 0 (luôn đúng với mọi a, b)

Nên a2 + b2 > 2ab với mọi a, b.

Dấu “=” xảy ra khi a = b.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Cho -2018a < -2018b. Khi đó?

A. a < b                   

B. a > b

C. a = b                   

D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải

Trắc nghiệm Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học