Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số.

1. Phương pháp giải

- Cách ghi các số tự nhiên: ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Chú ý:

+ Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) phải khác 0.

+ Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

- Cách phân biệt số và chữ số.

Ta xác định số chục, số trăm,... của một số cho trước theo quy tắc sau:

+ Số chục của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị của nó.

+ Số trăm của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó.

- Cách xác định giá trị các chữ số của một số tự nhiên

+ Mỗi số tự nhiên trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Số tự nhiên có hai chữ số: ab¯=a×10+b với (a0)

Số tự nhiên có 3 chữ số: abc¯=a×100+b×10+c với (a0).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Từ ba số 0; 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

Hướng dẫn giải:

Các số tự nhiên có ba chữ số có dạng abc¯ với (a ≠ 0)

Mỗi chữ số chỉ viết một lần nên abc

Vậy ta viết được các số sau: 120; 102; 201; 210.

Ví dụ 2. Cho số 34 604, xác định hàng của các chữ số của số đó. Viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Hướng dẫn giải:

Số 34 604 có chữ số 4 ở hàng đơn vị và hàng nghìn; chữ số 0 ở hàng chục; chữ số 6 ở hàng trăm; chữ số 3 ở hàng chục nghìn.

Viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó như sau:

34604=3×10000+4×1000+6×100+4.

Ví dụ 3. Cho số 2 019. Xác định số chục của số đó.

Hướng dẫn giải:

Số chục của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị của nó.

Nên số chục của số 2 019 là 201

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Số 7 trong số 27 501 có giá trị là

A. 7;

B. 7 501;

C. 7 000;

D. 700.

Bài 2. Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500. Chữ số 5 đứng ở hàng nào trong số tự nhiên đó?

A. Hàng đơn vị;

B. Hàng chục;

C. Hàng trăm;

D. Hàng nghìn.

Bài 3. Viết số tự nhiên biết số chục là 142 và chữ số hàng đơn vị là 2

A. 142;

B. 14202;

C. 1422;

D. 144.

Bài 4. Tập hợp các chữ số của số 13 765 là

A. {13765};

B. {1; 3; 7; 65};

C. {13; 765};

D. {1; 3; 7; 6; 5}.

Bài 5. Một số có tổng giá trị các chữ số của nó như sau: 3×100000+7×1000+6×100+5. Số đó là

A. 3 765;

B. 30 765;

C. 37 605;

D. 307 605.

Bài 6. Cho số 378 021 có số trăm là

A. 0;

B. 3780;

C. 21;

D. 80.

Bài 7. Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị:

A. 14+52+22;

B. 14000000+52000+22;

C. 4000000+2000+2>;

D. 14000000+50000+2000+20+2;

Bài 8. Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là

A. 945 861;

B. 94 058 601;

C. 9 405 861;

D. 94 058 106.

Bài 9. Cho 4 chữ số 0; 3; 6; 8, Viết được bao nhiêu số có ba chữ số từ các chữ số trên?

A. 48 số;

B. 64 số;

C. 18 số;

D. 24 số;

Bài 10. Cho 7 chữ số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6. Viết được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ 7 chữ số trên

A. 16 807 số;

B. 5040 số;

C. 2160 số;

D. 24 số.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học