Bài tập Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)
Bài viết Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quy tắc dấu ngoặc.
Bài tập Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)
1. Phương pháp giải
– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước thì đổi dấu của các số hạng trong ngoặc.
– Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc trong một biểu thức:
+ Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính giá trị của biểu thức S = – (2011 + 2013 + 2015 + … + 2551) + (2012 + 2014 + 2016 + … + 2554).
Lời giải:
S = – (2011 + 2013 + 2015 + … + 2551) + (2012 + 2014 + 2016 + … + 2554)
= – 2011 – 2013 – 2015 – … – 2551 + 2012 + 2014 + 2016 + … + 2554
= (2012 – 2011) + (2014 – 2013) + (2016 – 2015) + … + (2552 – 2551) + 2554
= 1 + 1 + 1 + … + 1 + 2554 (271 số 1)
= 271 + 2554
= 2825.
Ví dụ 2. Tìm x, biết x + (x – 1) – (x – 2) + (x – 3) – (x – 4) + … + (x – 2021) – (x – 2022) = 0.
Lời giải:
x + (x – 1) – (x – 2) + (x – 3) – (x – 4) + … + (x – 2021) – (x – 2022) = 0
x + [(x – 1) – (x – 2)] + [(x – 3) – (x – 4)] + … + [(x – 2021) – (x – 2022)] = 0
x + (x – 1 – x + 2) + (x – 3 – x + 4) + … + (x – 2021 – x + 2022) = 0
x + 1 + 1 + 1 + … + 1 = 0 (1011 số 1)
x + 1011 = 0
x = –1011.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 ta được kết quả là:
A. x - 10 B. x + 10 C. 10 D. x
Lời giải:
Ta có: x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 = x + [1982 + (-1982)] + (172 - 162)
= x + 0 + 10 = x + 10
Chọn đáp án B.
Câu 2: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:
A. -123 B. -124 C. -125 D. 87011
Lời giải:
Ta có: (-43567 - 123) + 43567 = -43567 - 123 + 43567
= [(-43567) + 43567] + (-123) = 0 + (-123) = -123
Chọn đáp án A.
Câu 3: Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:
A. 0 B. 4 C. 10 D. 20
Lời giải:
Ta có: (-98) + 8 + 12 + 98 = [(-98) + 98] + (8 + 12)
= 0 + 20 = 20
Chọn đáp án D.
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20 B. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20
C. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30 D. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10
Lời giải:
Ta có: (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = [(-7) + (-13)] + [1100 + (-1100)]
= -20 + 0 = -20
Chọn đáp án B.
Câu 5: Đơn giản biểu thức 235 + x - (65 + x) + x ta được:
A. x + 170 B. 300 + x C. 300 - x D. 170 + 3x
Lời giải:
Ta có: 235 + x - (65 + x) + x = 235 + x - 65 - x + x = (235 - 65) + (x - x + x) = 170 + x
Chọn đáp án A.
Câu 6: Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:
A. -2000 B. 2000 C. 0 D. 1000
Lời giải:
Ta có: (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) = (-1215) + 215 - 115 + 1115
= [(-1215) + 215] + [(-115) + 115]
= (-1000) + 1000 = 0
Chọn đáp án C.
Câu 7: Tổng a - (b - c - d) bằng:
A. a - b - c - d
B. a + b - c - d
C. a - b + c + d
D. a + b + c + d
Lời giải:
Ta có: a - (b - c - d) = a - b + c + d
Chọn đáp án C
Câu 8: Hãy ghép mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được đáp án đúng:
Cột A | Cột B | |
1. (2017 - 1994) - 2017 | a) 0 | |
2. (527 - 2018) - (27 - 2018) | b) -1994 | |
3. (-24) - (76 - 100) | c) 500 |
A. 1_b; 2_c; 3_a
B. 1_a; 2_c; 3_b
C. 1_a; 2_b; 3_c
D. 1_c; 2_a; 3_b
Lời giải:
Ta có:
(2017 - 1994) - 2017 = 2017 - 1994 - 2017 = 2017 - 2017 - 1994 = -1994
(527 - 2018) - (27 - 2018) = 527 - 2018 - 27 + 2018 = (527 - 27) + (2018 - 2018) = 500
(-24) - (76 - 100) = -24 - 76 + 100 = -(24 + 76) + 100 = -100 + 100 = 0
Chọn đáp án A
Câu 9: Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 6
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Lời giải:
Các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 6 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5
Ta có:
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= (-3) + 3 + (-2) + 2 + (-1) + 1 + 0 + 4 + 5
= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 + 5 = 9
Chọn đáp án D
Câu 10: Đơn giản biểu thức (-65) - (x + 35) + 101
A. x
B. x - 1
C. 1 - x
D. -x
Lời giải:
Ta có:
(-65) - (x + 35) + 101 = -65 - x - 35 + 101
= -65 - 35 + 101 - x = -(65 + 35) + 101 - x
= -100 + 101 - x = (101 - 100) - x = 1 - x
Chọn đáp án C
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:
- Lý thuyết Phép trừ hai số nguyên
- Bài tập Phép trừ hai số nguyên
- Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc
- Lý thuyết Quy tắc chuyển vế
- Bài tập Quy tắc chuyển vế
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều