Bài tập Phép trừ hai số nguyên lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Phép trừ hai số nguyên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép trừ hai số nguyên.

Bài tập Phép trừ hai số nguyên lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Kết quả của phép tính 23 - 17 là:

A. -40     B. -6     C. 40     D. 6

Lời giải:

Ta có: 23 - 17 = 6

Chọn đáp án D.

Câu 2: Tính 125 - 200

A. -75     B. 75     C. -85     D. 85

Lời giải:

Ta có: 125 - 200 = 125 + (-200) = -75

Chọn đáp án A.

Câu 3: Chọn câu đúng:

A. 170 - 228 = 58     B. 228 - 892 < 0

C. 782 - 783 > 0     D. 675 - 908 > -3

Lời giải:

Ta có:

    • 170 - 228 = 170 + (-228) = -(228 - 170) = -58 ≠ 58 nên A sai.

    • 228 - 892 = 228 + (-892) = -(892 - 228) = -664 < 0 nên B đúng.

    • 782 - 783 = 782 + (-783) = -(783 - 782) = -1 < 0 nên C sai.

    • 675 - 908 = 675 + (-908) = -(908 - 675) = -233 < -3 nên D sai.

Chọn đáp án B.

Câu 4: Kết quả của phép tính 898 - 1008 là:

A. Số nguyên âm     B. Số nguyên dương     C. Số lớn hơn 3     D. Số 0

Lời giải:

Ta có: 898 - 1008 = 898 + (-1008) = -(1008 - 898) = -110

Số -110 là một số nguyên âm nên A đúng.

Chọn đáp án A.

Câu 5: Tìm x biết 9 + x = 2

A. 7     B. -7     C. 11     D. -11

Lời giải:

Ta có: 9 + x = 2

     ⇔ x = 2 - 9

     ⇔ x = -7

Chọn đáp án B.

Câu 6: Giá trị của x thỏa mãn -15 + x = -20

A. -5     B. 5     C. -35     D. 15

Lời giải:

Ta có: -15 + x = -20

     ⇔ x = (-20) - (-15)

     ⇔ x = (-20) + 15

     ⇔ x = -5

Chọn đáp án A.

Câu 7: Biểu diễn hiệu (-28) - (-32) thành dạng tổng là:

A. (-28) + (-32)

B. (-28) + 32

C. 28 + (-32)

D. 28 + 32

Lời giải:

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b

Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (-28) - (-32) = -28 + 32

Chọn đáp án B

Câu 8: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

A. – 3

B. 3

C. – 7

D. 7

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

5 - (-2) = 5 + 2 = 7

Chọn đáp án D

Câu 9: Tìm x biết (-12) + x = (-15) - (-87)

A. 84

B. – 84

C. – 114

D. – 90

Lời giải:

(-12) + x = (-15) - (-87)

(-12) + x = (-15) + 87

(-12) + x = +(87 - 15)

(-12) + x = 72

x = 72 - (-12)

x = 72 + 12

x = 84

Chọn đáp án A

Câu 10: Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:

A. Nếu x + |x| = 0 thì x là số nguyên dương

B. Nếu x - |x| = 0 thì x là số nguyên âm

C. Nếu x + |x| = 0 thì x = 0

D. Nếu x - |x| = 0 thì x = 0

Lời giải:

Nếu x là số nguyên dương thì |x| = x ⇒ x + |x| = x + x = 2x ≠ 0 . Đáp án A sai

Nếu x là số nguyên âm thì |x| = -x ⇒ x - |x| = x - (-x) = x + x = 2x ≠ 0 . Đáp án B sai

Nếu x là số nguyên âm thì |x| = -x ⇒ x + |x| = x + (-x) = 0 . Do đó, ngoài số 0 thì tất cả các số nguyên âm đều thỏa mãn x + |x| = 0 . Đáp án C sai

Ta có: Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án khi |-x| = |x| = 0 ⇔ x = 0 . Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học