Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số lớp 6 (hay, chi tiết)

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

   + a gọi là cơ số.

   + n gọi là số mũ.

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nâng lên lũy thừa

Chú ý:

   + a2 gọi là a bình phương (hay bình phương của a)

   + a3 gọi là a lập phương (hay lập phương của a)

Quy ước: a1 = a

Ví dụ:

7.7.7.7 = 74 (đọc là 7 mũ 4 hoặc là 7 lũy thừa 4, hoặc lũy thừa bậc bốn của 7)

10.10.10.10.10 = 105 (đọc là 10 mũ 5)

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Ví dụ:

   + 23.24 = 23+4 = 27

   + a2.a1 = a2+1 = a3

   + 42.45 = 42+5 = 47

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau

a. 37.27.81

b. 100.1000.10000

Lời giải:

a. Ta có: 37.27.81 = 37.(3.3.3).(3.3.3.3) = 37.33.34 = 37+3+4 = 314

b. Ta có: 100.1000.10000 = (102).(103).(104) = 102+3+4 = 109

Câu 2: So sánh

a. 22.23 và 26     b. 32 và 23      c. 52 và 25

Lời giải:

a. Ta có: 22.23 = 22+3 = 25

25 < 26 ⇒ 22.23 < 26

b. Ta có: 32 = 9; 23 = 8

8 < 9 ⇒ 23 < 32

c. Ta có: 52 = 5.5 = 25 ⇒ 52 = 25

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học