Bài tập Phép trừ và phép chia lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Phép trừ và phép chia lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép trừ và phép chia.

Bài tập Phép trừ và phép chia lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Phép tính x - 5 thực hiện được khi

A. x < 5     B. x ≥ 5     C. x < 4     D. x = 3

Lời giải:

Phép tính a - b thực hiện được khi a ≥ b

Phép tính x - 5 thực hiện được khi x ≥ 5

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?

A. 231 là số trừ     B. 87 là số bị trừ

C. 231 là số bị trừ     D. 87 là hiệu

Lời giải:

Trong phép trừ 231 - 87 có 231 là số bị trừ và 87 là số trừ

Chọn đáp án C.

Câu 3: Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?

A. x     B. 3     C. 6     D. 18

Lời giải:

Trong phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia, 3 là số chia và 6 là thương

Chọn đáp án C.

Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?

A. 3k (k ∈ N)     B. 5k + 3 (k ∈ N)     C. 3k + 1 (k ∈ N)     D. 3k + 2 (k ∈ N)

Lời giải:

Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)

Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)

Chọn đáp án A.

Câu 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?

A. 2k + 5 (k ∈ N)     B. 5k (k ∈ N)

C. 5k + 2 (k ∈ N)     D. 5k + 4 (k ∈ N)

Lời giải:

Số tự nhiên a chia cho b được thương là q và số dư là r có dạng tổng quát là a = bq + r

Dạng tổng quát có số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là 5k + 2 (k ∈ N)

Chọn đáp án C.

Câu 6: Tính nhanh 49.15 - 49.5 được kết quả là

A. 490     B. 49     C. 59     D. 4900

Lời giải:

Ta có: 49.15 - 49.5 = 49.(15 - 5)

     = 49.10 = 490

Chọn đáp án A.

Câu 7: Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là?

A. 29000     B. 3800     C. 290     D. 2900

Lời giải:

Ta có: 12.100 + 100.36 - 100.19 = 100(12 + 36 - 19)

     = 100.29 = 2900

Chọn đáp án D.

Câu 8: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:

A. 113     B. 135     C. 130     D. 125

Lời giải:

Ta có 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133

Chọn đáp án A.

Câu 9: Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả

A. 12     B. 28     C. 53     D. 56

Lời giải:

Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53

     = 56.53:53 = 56

Chọn đáp án D.

Câu 10: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50

A. 650

B. 700

C. 750

D. 800

Lời giải:

14.50 = (14 : 2).(50 . 2) = 7.100 = 700

Chọn đáp án B

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học