Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1)



Bài viết Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1) với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của số phức (Dạng 1).

Bài giảng: Các phép biến đổi cơ bản trên tập hợp số phức - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)

Cho số phức z thỏa mãn |z - (a + bi)| = c, (c > 0), tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của P với P = |z + z3| + |z + z4| hoặc P chứa z2, z3 (sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ)

Cách 1: PP lượng giác hóa

Vì tọa độ điểm biểu diễn là đường tròn nên đưa về dạng X2 + Y2 = 1

(Có thể sử dụng trong trường hợp tọa độ điểm biểu diễn là elip)

Đặt X = cosa; Y = sina

Khi đó P biểu diễn theo cosa và sina

Sử dụng MODE 7 khảo sát với START = 0; END = 2; STEP = Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

(Chú ý dùng lệnh Shift Mode Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải) 5 - 1)

Cách 2: Sử dụng pp BĐT

BĐT Bunhia Copski: (Ax + By)2 ≤ (A2 + B2)(x2 + y2) tìm max

BĐT Mincopxki:

Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

Dấu = xảy ra khi Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

BĐT vecto:

Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

Dấu = xảy ra khi Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn |z - 1| = √2. Tìm GTLN của T = |z + i| + |z - 2 - i|

Lời giải:

Ta có:

Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

Cộng (1) với (2) ta được:

|z + i|2 + |z - 2 - i|2 = 2|z - 1|2 + 4 = 8 (không đổi)

Áp dụng đẳng thức bunhia xcopki:

T2 = (|z + i| + |z - 2 - i|)2 ≤ 2(|z + i|2 + |z - 2 - i|2) = 16 => T ≤ 4

Ví dụ 2: Với 2 số phức z1, z2 thỏa mãn z1 + z2 = 8 + 6i và |z1 - z2| = 2. Tính GTLN của P = |z1| + |z2|

A. 5 + 3√5    B. 2√26    C. 4√6    D. 34 + 3√2

Lời giải:

CÁCH 1: Ta có:

|z1 + z2|2 + |z1 - z2|2 = 2(|z1|2 + |z2|2) ⇔ 100 + 4 = 2(|z1|2 + |z2|2) ⇔ 52 = (|z1|2 + |z2|2)

Lại có: Áp dụng BĐT Cauchy:

Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

CÁCH 2:

Ta có:

ÁP dụng BĐT Bunhia Copski:

(Ax + By)2 ≤ (A2 + B2)(x2 + y2)

=> (|z1| + |z2|)2 ≤ 2(|z1|2 + |z2|2) = |z1| + |z2|2 + |z1| - |z2|2 = 104

=> |z1| + |z2| ≤ 2√26

Ví dụ 3: Gọi (C) là tập hợp các điểm trên mặt phẳng biểu diễn số phức z = x - 1 + yi, thỏa mãn |z| = 1 và N là điểm biểu diễn số phức z0 = 1 - i. Tìm điểm M thuộc (C) sao cho MN có độ dài lớn nhất.

Lời giải:

Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

Ta có M(x; y) nằm trên đường tròn (C): (x - 1)2 + y2 = 1 tâm I(1;0)

Do N(1; -1) nằm trên đường tròn nên MN có độ dài lớn nhất khi MN là đường kính, hay I(1;0) là trung điểm của MN.

Vậy M(1; 1)

Chọn A.

Ví dụ 4: Cho hai số phức z1, z2 thỏa mãn :

Các dạng bài tập Toán 12 (có lời giải)

Tính tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức |z1 - z2| .

A. 18     B. 6√2     C. 6     D. 3√2

Lời giải:

Ta có:

|z1 - z2| = |(z1 + 3 - 4i) - (z2 + 6 - i) + (3 + 3i) ≤ |z1 + 2 - 4i| + |z2 + 6 - i| + |3 + 3i| = 3 + 3√2| = max

và |z1 - z2| = |(z1 + 3 - 4i) - (z2 + 6 - i) + (3 + 3i) ≥ |3 + 3i| - |z1 + 2 - 4i| - |z2 + 6 - i| = 3√2 - 3 = min

Do đó tổng Giá trị lớn nhất và Giá trị nhỏ nhất là 6√2

Chọn đáp án là B.

Ví dụ 5: Gọi (C) là tập hợp các điểm trên mặt phẳng biểu diễn số phức z = x - 1 + yi thỏa mãn |z| = 1 và N là điểm biểu diễn số phức z0 = 5 + 3i. M là một điểm thuộc (C) sao cho MN có độ dài bé nhất. Khi đó độ dài MN bé nhất bằng

A. 6     B. √34     C. 3√5    D. 4

Lời giải:

Ta có: M(x; y) nằm trên đường tròn (C): (x - 1)2 + y2 = 1 có tâm I(1; 0) và bán kính R = 4

Do N(5, 3) nằm ngoài (C) nên MN có độ dài bé nhất khi và chỉ khi:

MN = NI - R = 5 - 1 = 4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp có lời giải hay khác:


so-phuc.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học