Bài tập Bất phương trình logarit trong đề thi Đại học có lời giải (5 dạng)
Bài viết Bất phương trình logarit trong đề thi Đại học (5 dạng) với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bất phương trình logarit trong đề thi Đại học (5 dạng).
Bài giảng: Cách giải bất phương trình logarit - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
1. Phương pháp giải
Biểu thức loga f(x) xác định khi:
+ a > 0; a ≠ 1
+ f(x) > 0 và f(x) có nghĩa.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Điều kiện xác định của bất phương trình là
Lời giải:
Đáp án: C
Bất phương trình xác định khi:
Ví dụ 2. Điều kiện xác định của bất phương trình là
A. 2 < x < 5 B. 1 < x < 2. C. 2 < x < 3 D. −4 < x < 3
Lời giải:
Đáp án: A
Bất phương trình xác định khi:
Ví dụ 3. Điều kiện xác định của bất phương trình là
A. x ∈ [−1; 1] . B. x ∈ (−1; 0) ∪ (0; 1) .
C. x ∈ (−1; 1) ∪ (2; +∞). D. x ∈ (−1; 1).
Lời giải:
Đáp án: D
Bất phương trình xác định khi:
1. Phương pháp giải
Cho bất phương trình logax < m với x > 0 (1)
+ Nếu 0 < a < 1 thì (1) x > am.
+ Nếu a > 1 thì (1) x < am
Chú ý: Kết hợp với điều kiện xác định khi giải bất phương trình.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Giải bất phương trình: log5 (x − 2) + 2log25 x > log53.
Lời giải:
Đáp án: C
Điều kiện:
Với điều kiện trên, bất phương trình trở thành:
log5 (x − 2) + log5x > log53
⇔ log5 ( x − 2).x > log53 ⇔ (x − 2).x > 3
⇔ x2 − 2x − 3 > 0
Kết hợp với điều kiện ta được, x > 3
Ví dụ 2. Nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình log2(log4x) ≥ log4(log2x) là:
A. 6. B. 10. C. 8. D. 16.
Lời giải:
Đáp án: D
BPT
Ví dụ 3. Nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là:
Lời giải:
Đáp án: A
BPT
Do đó, x = 0 là nghiệm nguyên nhỏ nhất.
Ví dụ 4. Bất phương trình logx(log3(9x − 72)) ≤ 1 có tập nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án: A
+ Điều kiện : log3 (9x − 72) > 0 ⇔ 9x − 72 > 1
⇔ 9x > 73 ⇔ x > log3√73
+ Với điều kiện trên ta có :
logx(log3(9x − 72)) ≤ 1 ⇔ log3(9x − 72) < x ⇔ 9x − 3x − 72 ≤ 0; (*)
Đặt t = 3x ; (t > 0). Khi đó, bất phương trình (*) trở thành :
t2 − t − 72 < 0 ⇔ − 8 < t < 9
Kết hợp điều kiện t > 0 nên 0 < t < 9.
Suy ra, 0 < 3x < 9 ⇔ x < 2.
Kết hợp điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = [log3√73; 2] .
Ví dụ 5. Giải bất phương trình
Lời giải:
Đáp án: C
Điều kiện : x > 0; x ≠ 1; x ≠ 3
Đặt t = log3x thì (*) trở thành: t ( t-1) > 0
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Bất phương trình log0,22x − 5log0,2x < −6 có tập nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án: A
Điều kiện: x > 0
Đặt t = log0,2x. Khi đó, bất phương trình đã cho trở thành:
t2 − 5t < − 6 ⇔ t2 − 5t + 6 < 0 hay 2 < t < 3.
Khi đó, ta có: 2 < log0,2x < 3 ( thỏa mãn điều kiện).
Ví dụ 2. Giải bất phương trình log3(4 . 3x − 1) > 2x − 1 :
Lời giải:
Đáp án: A
Bất phương trình đã cho luôn xác định với mọi x.
Ta có: log3 (4. 3x−1) > 2x − 1
⇔ 4.3x − 1 > 32x − 1 ⇔ 32x − 4. 3x < 0 (*)
Đặt t = 3x ( t > 0). Khi đó, phương trình (*) trở thành:
t2 − 4t < 0 ⇔ 0 < t < 4
suy ra, 0 < 3x < 4 ⇔ x < log34
Ví dụ 3. Nếu đặt t =log2x thì bất phương trình trở thành bất phương trình nào?
A. t4 +13t2 + 36 < 0 . B. t4 + 12t2 + 12 < 0
C. t4 < 24t2 + 23 > 0 D. t4 − 13t2 + 36 < 0
Lời giải:
Đáp án: D
Điều kiện: x > 0.
⇔ log24x − (−log2x3 + log28)2 + 9(log232 − log2x2) < 4log22x
⇔ log24x − (3log2x − 3)2 + 9(5 − 2log2x) − 4log22x < 0
⇔ log24x − (9log22x − 18log2x + 9) + 45 − 18log2x − 4log22 < 0
⇔ log24x − 13log22x + 36 < 0
Đặt t= log2x khi đó phương trình trên trở thành :
t4 − 13t2 + 36 < 0
Ví dụ 4. Tập nghiệm của bất phương trình là
Lời giải:
Đáp án: A
Điều kiện: 0 < x ≠ 1 (*)
Ta có:
Đặt t = log5x, khi đó (*) trở thành: 2t2 − t < 0
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = (1; √5) .
Ví dụ 5. Tập nghiệm của bất phương trình là
Lời giải:
Đáp án: A
Điều kiện: x > 0 (*). Đặt u = log2x => x = 2u
Bất phương trình đã cho trở thành
- Với u > 1 => log2x > 1 => x > 2
- Với u < −1 => log2x < −
Kết hợp điều kiện (*), ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là x > 2 hoặc
1. Phương pháp giải
a. Phương pháp đánh giá:
Để giải bất phương trình: A( x) < B(x) ta có thể chứng minh với mọi x < x0 ta có A(x) ≥ B(x)
và mọi x ≥ x0 thì A(x)< B(x).
Khi đó, nghiệm của bất phương trình đã cho là x ≥ x0
b. Tính đơn điệu của hàm số
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng D. Giả sử hàm số y= f(x) đơn điệu trên khoảng D.
+ Nếu hàm số y = f(x) đồng biến trên D thì f(x) > f(x0 ) ⇔ x > x0.
+ Nếu hàm số y = f(x) nghịch biến trên D thì f(x) > f(x0) ⇔ < x0.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Bất phương trình log2(2x + 1) + log3(4x + 2) ≤ 2 có tập nghiệm là:
A. [0; +∞). B. (−∞; 0). C. (−∞; 0]. D. (0; +∞) .
Lời giải:
Đáp án: C
* Xét x > 0 => 2x > 20 = 1 => 2x + 1 > 2
Suy ra, log2 (2x +1) > log22 = 1 (1)
* Khi x > 0 thì 4x > 40 = 1 => 4x + 2 > 2 + 1= 3
Suy ra, log3 (4x + 2) > log33 = 1 ( 2)
* Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được: log2 (2x + 1) + log3 ( 4x + 2) > 2
Mà BPT: log2(2x + 1) + log3(4x + 2) ≤ 2 nên x > 0 ( loại) .
* Xét x ≤ 0
Cộng vế với vế của (3) và (4) ta được: log2(2x + 1) + log3(4x + 2) ≤ 2 (tm)
Vậy x ≤ 0 hay x ∈ (−∞; 0]
Ví dụ 2. Giải bất phương trình: log3 (2x + 1) + x ≤ 2
Lời giải:
Đáp án: B
Điều kiện:
Xét hàm số y = f(x) = log3(2x + 1) + x trên có đạo hàm:
Suy ra, hàm số đồng biến trên
Khi đó, log3 (2x + 1) + x ≤ 2 ⇔ f(x) ≤ f(1) ⇔ x ≤ 1
Kết hợp với điều kiện , ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là
Ví dụ 3. Giải bất phương trình log2(3x + 7) + log3(4x + 11) ≥ 7
Lời giải:
Đáp án: C
Tập xác định D = R.
Xét hàm số y = log2(3x + 7) + log3(4x + 11) xác định và liên tục trên R.
Đạo hàm
Suy ra, hàm số đồng biến trên R.
Do đó, bất phương trình đã cho trở thành: f(x) ≥ f(2) = 7 ⇔ x ≥ 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [2; +∞)
Ví dụ 4. Giải bất phương trình −log5(3x + 16) − 2x < −6.
Lời giải:
Đáp án: A
Tập xác định D = R.
Đặt f(x) = −log5(3x + 16) − 2x liên tục và xác định trên R.
Đạo hàm
Do đó, hàm số y= f(x) nghịch biến trên R. Khi đó, bất phương trình đã cho trở thành; f(x) < f(2) ⇔ x > 2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (2; +∞)
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để bất phương trình vô nghiệm?
Lời giải:
Đáp án: D
Để bất phương trình đã cho vô nghiệm khi và chỉ khi bất phương trình: x2 − mx + 4 ≤ 0 vô nghiệm
⇔ x2 − mx + 4 > 0 ∀x ∈ R ⇔ Δ = m2 − 16 < 0 ⇔ −4 < m < 4
Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình log2(5x − 1). log2(2.5x − 2) ≥ m có nghiệm x ≥ 1 ?
A. m ≥ 6. B. m > 6 C. m ≤ 6. D. m < 6
Lời giải:
Đáp án: C
BPT
Đặt do x ≥ 1 => t ∈ [2; +∞)
BPT
Với f(t) = t2 + t có f’(t) = 2t + 1 > 0 với t ∈ [2; +∞) nên hàm đồng biến trên t ∈ [2; +∞)
Nên min f(t) = f(2) = 6.
Do đó để để bất phương trình log2(5x − 1). log2(2.5x − 2) ≥ m có nghiệm x ≥ 1 thì :
m ≤ Minf(t) ⇔ m < 6
Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho khoảng (2 ; 3) thuộc tập nghiệm của bất phương trình log5 (x2 + 1) > log5 (x2 +4x + m) − 1.
Lời giải:
Đáp án: A
Ta có: log5 (x2 + 1) > log5 (x2 +4x + m) − 1
Hệ trên thỏa mãn ∀x ∈ (2; 3)
Ví dụ 4. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình log2(7x2 + 7) ≥ log2(mx2 + 4x + m), ∀x ∈ R
Lời giải:
Đáp án: C
Bất phương trình tương đương : 7x2 + 7 ≥ mx2 + 4x + m > 0, ∀x ∈ R
Nếu m = 7 thì (2) không thỏa ∀x ∈ R
Nếu m =0 thì (3) không thỏa ∀x ∈ R
Do đó, để (1) thỏa ∀x ∈ R
Ví dụ 5. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 1 + log5(x2 + 1) ≥ log5(mx2 + 4x + m) có nghiệm đúng mọi x.
Lời giải:
Đáp án: A
Bất phương trình tương đương : 5(x2 + 1) ≥ mx2 + 4x + m > 0, ∀x ∈ R
Nếu m = 0 hoặc m= 5 : (*) không thỏa ∀x ∈ R
m ≠ 0 và m ≠ 5: (*)
Bài tập tự luyện
Bài 1. Giải bất phương trình: log4(x + 7) > log2(x + 1).
Bài 2. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn bất phương trình: .
Bài 3. Giải bất phương trình: .
Bài 4. Giải bất phương trình: .
Bài 5. Giải bất phương trình: x + .
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Dạng bài tập Bất phương trình mũ trong đề thi Đại học có lời giải
- 7 Bài toán lãi suất, bài toán thực tế trong đề thi Đại học có lời giải
- Các dạng bài toán thực tế ôn thi đại học (cực hay)
- Tìm điều kiện xác định của lũy thừa hay nhất
- Dạng bài tập Rút gọn biểu thức chứa lũy thừa (cực hay)
- Dạng bài tập về so sánh các lũy thừa (cực hay)
- Dạng bài tập Tính giá trị của biểu thức lũy thừa (cực hay)
- Tìm điều kiện để biểu thức logarit xác định hay nhất
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều