Lý thuyết Tổng hợp chương Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác lớp 10 (hay, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết Tổng hợp chương Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác lớp 10 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết Tổng hợp chương Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác.

1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác

Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương.

Trên đường tròn định hướng cho hai điểm A và B. Một điểm M di động trên đường tròn luôn theo một chiều (âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung lượng giác có điểm đầu A điểm cuối B.

Với hai điểm A, B đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B. Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Góc lượng giác

Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác Một điểm M chuyển động trên đường tròn từ C tới D tạo nên cung lượng giác nói trên. Khi đó tia OM quay xung quanh gốc O từ vị trí OC tới vị trí OD. Ta nói tia OM tạo ra một góc lượng giác, có tia đầu là OC, tia cuối là OD.

Kí hiệu góc lượng giác đó là (OC, OD).

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

3. Đường tròn lượng giác

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn định hướng tâm O bán kính R = 1.

Đường tròn này cắt hai trục tọa độ tại bốn điểm

A(1; 0), A’(–1; 0); B(0; 1); B(0; –1).

Ta lấy A(1; 0) làm điểm gốc của đường tròn đó.

Đường tròn xác định như trên được gọi là đường tròn lượng giác (gốc A).

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

1. Độ và radian

a) Đơn vị radian

Trên đường tròn tùy ý, cung có độ dài bằng bán kính được gọi là cung có số đo 1 rad.

b) Quan hệ giữa độ và radian

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

c) Độ dài của một cung tròn

Trên đường tròn bán kính R, cung nửa đường tròn có số đo là π rad và có độ dài là πR. Vậy cung có số đo α rad của đường tròn bán kính R có độ dài

l = Rα.

2. Số đo của một cung lượng giác

Số đo của một cung lượng giác Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) (A ≠ M) là một số thực âm hay dương.

Kí hiệu số đo của cung Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là sđ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải).

Ghi nhớ

Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một bội của 2π.

Ta viết

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = α + k2π , k ∈ Z

trong đó α là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là A, điểm cuối là M

3. Số đo của một góc lượng giác

Số đo của góc lượng giác (OA, OC) là số đo của cung lượng giác Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) tương ứng.

Chú ý Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại, đồng thời số đo của các cung và góc lượng giác tương ứng là trùng nhau, nên từ nay về sau khi ta nói về cung thì điều đó cũng đúng cho góc và ngược lại.

4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác

Chọn điểm gốc A(1; 0) làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu diễn cung lượng giác có số đo α trên đường tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối M của cung này. Điểm cuối M được xác định bởi hệ thức sđ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = α

1. Định nghĩa

Trên đường tròn lượng giác cho cung Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) có sđ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = α (còn viết Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = α)

Tung độ y = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) của điểm M gọi là sin của α và kí hiệu là sinα

sin α = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Hoành độ x = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)của điểm M gọi là côsin của α và kí hiệu là cosα

cos α = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nếu cos α ≠ 0, tỉ số Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) gọi là tang của α và kí hiệu là tan α (người ta còn dùng kí hiệu tg α)

Tan α = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nếu sinα ≠ 0 tỉ số Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) gọi là côtang của α và kí hiệu là cotα (người ta còn dùng kí hiệu cotg α)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Các giá trị sinα, cosα, tanα, cotα được gọi là các giá trị lượng giác của cung α. Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin

2. Hệ quả

1) sinα và cosα xác định với mọi α ∈ R. Hơn nữa, ta có

sin(α + k2π) = sin α, ∀k ∈ Z;

cos(α + k2π) = cos α, ∀k ∈ Z

2) Vì –1 ≤ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ≤ 1; –1 ≤ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ≤ 1 nên ta có

–1 ≤ sin α ≤ 1

–1 ≤ cos α ≤ 1

3) Với mọi m ∈ R mà –1 ≤ m ≤ 1 đều tồn tại α và β sao cho sin α = m và cos β = m.

4) tanα xác định với mọi α ≠ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) + kπ (k ∈ Z)

5) cotα xác định với mọi α ≠ kπ (k ∈ Z)

6) Dấu của các giá trị lượng giác của góc α phụ thuộc vào vị trí điểm cuối của cung = α trên đường tròn lượng giác.

Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác

Giá trị lượng giác |Góc phần tư I II III IV
cos α + - - +
sin α + + - -
tan α + - + -
cot α + - + -

3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

1. Ý nghĩa hình học của tan α

Từ A vẽ tiếp tuyến t’At với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại A.

Gọi T là giao điểm của OM với trục t’At.

tanα được biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) trên trục t’At. Trục t’At được gọi là trục tang.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Ý nghĩa hình học của cot α

Từ B vẽ tiếp tuyến s’Bs với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại B.

Gọi S là giao điểm của OM với trục s’Bs

cot α được biểu diển bởi độ dài đại số của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) trên trục s’Bs. Trục s’Bs được gọi là trục côtang.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

1. Công thức lượng giác cơ bản

Đối với các giá trị lượng giác, ta có các hằng đẳng thức sau

sin2α + cos2α = 1

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt

1) Cung đối nhau: α và –α

cos(-α) = cos α

sin(-α) = –sin α

tan(-α) = –tan α

cot(-α) = –cot α

2) Cung bù nhau: α và π-α

sin(π-α) = sin α

cos(π-α) = –cos α

tan(π-α) = –tan α

cot(π-α) = –cot α

3) Cung hơn kém π : α và (α + π)

sin(α + π) = –sin α

cos(α + π) = –cos α

tan(α + π) = tan α

cot(α + π) = cot α

4) Cung phụ nhau: α và ( Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) – α)

sin(Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) – α) = cos α

cos(Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) – α) = sin α

tan(Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) – α) = cot α

cot(Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) – α) = tan α

cos(a – b) = cos a.cos b + sina.sin b

cos(a + b) = cos a.cos b – sina.sin b

sin(a – b) = sin a.cos b – cosa.sin b

sin(a + b) = sin a.cos b + cosa.sin b

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

sin2 a = 2sin a.cos a

cos2 a = cos2 α – sin2α = 2 cos2α – 1 = 1 – 2 sin2 α

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

1. Công thức biến đổi tích thành tổng

cos a.cos b = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) [cos(a – b) + cos(a + b)]

sin a.sin b = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) [cos(a – b) – cos(a + b)]

sin a.cos b = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) [sin(a – b) + sin(a + b)].

2. Công thức biến đổi tổng thành tích

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


cung-va-goc-luong-giac-cong-thuc-luong-giac.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học