Bài 1 trang 66 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 66 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B trong mỗi trường hợp sau:

a) BC = 5 cm; AB = 3 cm;

b) BC = 13 cm; AC = 12 cm;

c) BC=52 cm; AB=5 cm;

d) AB=a3; AC=a.

Lời giải:

Bài 1 trang 66 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AC = BC2AB2=5232 = 4 (cm).

• Các tỉ số lượng giác của góc B là:

sinB = ACBC=45 = 0,8;       cosB = ABBC=35 = 0,6;

tanB = ACAB=43 ≈ 1,33;      cotB = ABAC=34 = 0,75.

Vậy sin B = 0,8; cos B = 0,6; tan B ≈ 1,33; cot B = 0,75.

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: AB = BC2AC2=132122 = 5 (cm).

• Các tỉ số lượng giác của góc B là:

sinB = ACBC=1213 ≈ 0,92;       cosB = ABBC=513 ≈ 0,38;

tanB = ACAB=125 = 2,4;      cotB = ABAC=512 ≈ 0,42.

Vậy sin B ≈ 0,92; cos B ≈ 0,38; tan B = 2,4; cot B ≈ 0,42.

c) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AC = BC2AB2=52252 = 5 (cm).

• Các tỉ số lượng giác của góc B là:

sinB = ACBC=552 ≈ 0,71;

cosB = ABBC=552 ≈ 0,71;

tanB = ACAB=55 = 1;

cotB = ABAC=55 = 1.

Vậy sin B ≈ 0,71; cos B ≈ 0,71; tan B = 1; cot B = 1.

d) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC = AB2+AC2a32+a24a2 = 2a.

• Các tỉ số lượng giác của góc B là:

sinB = ACBC=a2a=12 = 0,5;

cosB = ABBC=a32a=32 ≈ 0,87;

tanB = ACAB=aa3=13 ≈ 0,58;

cotB = ABAC=a3a=3 ≈ 1,73.

Vậy sin B = 0,5; cos B ≈ 0,87; tan B ≈ 0,58; cot B ≈ 1,73.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác