Toán lớp 3 Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2, 5, bảng chia 2, 5 (trang 14, 15) - Kết nối tri thức

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 trang 14, 15 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

Toán lớp 3 trang 14 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1: Số?

a)

Thừa số

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Thừa số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tích

2

4

?

?

?

?

?

?

?

20

b)

Số bị chia

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

Số chia

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Thương

1

2

?

?

?

?

?

?

?

10

Lời giải:

a) Em nhớ lại bảng nhân 2 và điền kết quả vào bảng trên.

Lưu ý: Trong bảng nhân 2, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 2 đơn vị.

Em điền được các số như sau:

Thừa số

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Thừa số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tích

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

b) Em nhớ bảng chia 2 và điền thật nhanh kết quả vào bảng trên.

Lưu ý: Trong bảng chia 2, thương liền trước kém thương liền sau 1 đơn vị.

Em điền được các số như sau:

Số bị chia

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

Số chia

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Thương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 2: Nêu các số còn thiếu.

Toán lớp 3 trang 14 Luyện tập | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 2.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 14 Luyện tập | Kết nối tri thức

b) Các số trong dãy là kết quả của bảng chia 2.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 14 Luyện tập | Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 3: Số?

Toán lớp 3 trang 14 Luyện tập | Kết nối tri thức

Lời giải:

Để điền được số trong hình tròn, em thực hiện phép tính: 2 × 6 = 12.

Để điền được số trong hình tam giác, em lấy kết quả vừa tìm được ở trong hình tròn + 9, tức là phép tính: 12 + 9 = 21.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 14 Luyện tập | Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 4: Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn. Hỏi có bao nhiêu bàn học như vậy?

Lời giải:

Có số bàn học là:

18 : 2 = 9 (bàn)

Đáp số: 9 bàn học

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 5: Trong ngày hội đấu vật đầu xuân có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu. Hỏi có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?

Lời giải:

Số đô vật tham gia thi đấu là: 

10 x 2 = 20 (đô vật)

Đáp số: 20 đô vật

Toán lớp 3 trang 15 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 1: Số?

a)

Thừa số

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

Thừa số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tích

5

10

?

?

?

?

?

?

?

50

b)

Số bị chia

50

45

40

35

30

25

20

15

10

5

Số chia

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

Thương

10

9

?

?

?

?

?

?

?

1

Lời giải:

a) Trong bảng nhân 5, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 5 đơn vị.

Thừa số

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

Thừa số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tích

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

b) Trong bảng chia 5, thương liền sau hơn thương liền trước 1 đơn vị.

Số bị chia

50

45

40

35

30

25

20

15

10

5

Số chia

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 2: Rô- bốt sẽ hái hết những quả bưởi rồi cho vào các sọt (như hình vẽ). Hỏi:

a) Sọt nào sẽ có nhiều bưởi nhất?

b) Sọt nào sẽ có ít bưởi nhất?

Toán lớp 3 trang 15 Luyện tập | Kết nối tri thức

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính ứng với mỗi quả bưởi như sau:

5 × 2 = 10

5 × 1 = 5

50 : 5 = 10

25 : 5 = 5

2 × 5 = 10

20 : 5 = 4

Khi đó:

Sọt ghi số 10 có 3 quả bưởi.

Sọt ghi số 5 có 2 quả bưởi.

Sọt ghi số 4 có 1 quả bưởi.

So sánh số quả bưởi ở mỗi sọt, ta được: 1 < 2 < 3.

a) Sọt ghi số 10 sẽ có nhiều bưởi nhất (3 quả).

b) Sọt ghi số 4 sẽ có ít bưởi nhất (1 quả).

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 3: >; <; =?

a) 2 x 5   ?   5 x 2

b) 18 : 2   ?   10

c) 5 x 3   ?   20 : 2

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính sau đó so sánh các kết quả với nhau và điền dấu thích hợp.

a) Vận dụng tính chất giao hoán của phép tính nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó 2 × 5 = 5 × 2.

b) Ta có 18 : 2 = 9.

Vì 9 < 10 nên 18 : 2 < 10.

c) Ta có 5 × 3 = 15; 20 : 2 = 10.

Vì 15 > 10 nên 5 × 3 > 20 : 2.

Em điền được các dấu như sau:

a) 2 × 5 =   5 × 2

b) 18 : 2 <   10

c) 5 × 3 >   20 : 2

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 4: Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Lời giải:

Mỗi túi có số kg gạo nếp là: 

50 : 5 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg gạo nếp

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác