Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (trang 99, 100, 101, 102, 103) - Kết nối tri thức
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 99, 100, 101, 102, 103 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Video Giải Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Cô Phương Thảo (Giáo viên VietJack)
Toán lớp 3 trang 100 Hoạt động
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Bài 1: Tính.
Lời giải:
a)
b)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Bài 2: Một cửa hàng có 354 quả táo. Người ta đã đóng số táo đó vào các hộp, mỗi hộp có 6 quả táo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu hộp táo như vậy?
Lời giải:
Cửa hàng đóng được số hộp táo là:
354 : 6 = 59 (hộp)
Đáp số: 59 hộp táo
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 100 Bài 3: Số?
Lời giải:
144 m giảm 3 lần được kết quả là: 144 m : 3 = 48 m
264 phút giảm 8 lần được kết quả là: 264 phút : 8 = 33 phút
312 ml giảm 6 lần được kết quả là: 312 ml : 6 = 52 ml
552 g giảm 4 lần được kết quả là: 552 g : 4 = 138 g
Em điền vào ô trống như hình vẽ:
Toán lớp 3 trang 101, 102 Hoạt động
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 101, 102 Bài 1: Tính?
Lời giải:
a)
b)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 2: Cửa hàng nướng được 460 cái bánh. Người ta muốn xếp toàn bộ số bánh đó vào hộp, mỗi hộp đựng 4 cái bánh. Hỏi cửa hàng xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Lời giải:
Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:
460 : 4 = 115 (hộp)
Đáp số: 115 hộp bánh
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 3: Đ, S?
Lời giải:
Toán lớp 3 trang 102, 103 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
a) 403 : 3 |
b) 518 : 5 |
c) 844: 8 |
d) 810 : 9 |
Lời giải:
Em thực hiện phép chia theo mẫu theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 403 : 3 = 134 (dư 1) |
b) 518 : 5 = 103 (dư 3) |
c) 844 : 8 = 105 (dư 4) |
d) 810 : 9 = 90 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Lời giải:
400 : 4 Nhẩm: 4 trăm : 4 = 1 trăm 400 : 4 = 100 |
600 : 3 Nhẩm: 6 trăm : 3 = 2 trăm 600 : 3 = 200 |
800 : 2 Nhẩm: 8 trăm : 2 = 4 trăm 800 : 2 = 400 |
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 3: Số?
Biết con rô-bốt cân nặng 600 g và các khối ru-bích giống nhau. Vậy mỗi khối ru-bích cân nặng g.
Lời giải:
Cân nặng của mỗi khối ru-bích là:
600 : 4 = 150 (g)
Đáp số: 150 g
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng
Rô-bốt, Mai và Việt lần lượt tung 3 quân cờ của mình vào một tấm bảng. Kết quả tung và số điểm của mỗi bạn nhận được như sau:
Số điểm của Việt nhận được là:
A. 115 điểm |
B. 125 điểm |
C. 135 điểm |
Lời giải:
Mỗi chấm đen tương ứng với số điểm là:
375 : 3 = 125 (điểm)
Việt có 1 quân cờ được vào tấm bảng nên số điểm của Việt là: 125 điểm.
Chọn đáp án B.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 5: Một trang trại có 15 con lạc đà có 1 bướu, còn lại là lạc đà có 2 bướu. Biết rằng chúng có tất cả 225 cái bướu. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con lạc đà có 2 bướu?
Lời giải:
15 con lạc đà có số bướu là:
1 × 15 = 15 (bướu)
Còn lại số bướu là:
225 – 15 = 210 (bướu)
Số con lạc đà có 2 bướu là:
210 : 2 = 105 (con)
Đáp số: 105 con lạc đà
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Toán lớp 3 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số
Toán lớp 3 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)