Toán lớp 3 Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (trang 56, 57, 58, 59, 60) - Kết nối tri thức
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông trang 56, 57, 58, 59, 60 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Video Giải Toán lớp 3 Bài 19: Hình tam giác, tứ giác. Hình chữ nhật. Hình vuông - Kết nối tri thức - Cô Trần Phương Thảo (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 57 Bài 1: Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu):
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 57 Bài 2: Nêu tên các hình tam giác và các hình tứ giác có trong hình dưới đây:
Lời giải:
- Các hình tam giác là: ADC, ABC, BCE.
- Các hình tứ giác là: ABCD, ABEC, ABED.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 57 Bài 3: Mai đánh dấu một số điểm trên tờ giấy màu (như hình vẽ). Qua hai điểm trong các điểm đã đánh dấu, Mai có thể cắt tờ giấy theo đoạn thẳng nào để được:
a) 2 hình tứ giác?
b) 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác?
Lời giải:
a) Mai có thể cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN để được hai hình tứ giác.
b) Mai có thể cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN, BN, DM, CM để được 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 1:
a) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
b) Trong các hình dưới đây, những hình nào là hình chữ nhật?
Lời giải:
a) Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
Trong các hình trên có hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc vuông là góc đỉnh E, G, H, I và có độ dài các cạnh bằng nhau).
b) Hình chữ nhật có 4 góc vuông, 2 cạnh dài có độ dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn có độ dài bằng nhau.
Trong các hình trên có:
+ Hình MNPQ là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông là góc đỉnh M, N, P, Q và hai cạnh MN, QP có độ dài bằng nhau và hai cạnh MQ và NP có độ dài bằng nhau.
+ Hình RTXY là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông là góc đỉnh R, T, X, Y và hai cạnh dài RY, TX có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn RT và YX có độ dài bằng nhau.
Vậy các hình trên có 2 hình chữ nhật là MNPQ và RTXY.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 2: Số?
Bằng cách đo trên hình vẽ, hình vuông ABCD có độ dài cạnh là cm; hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là cm và chiều rộng là cm.
Lời giải:
Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét, ta đo được độ dài các cạnh của 2 hình như sau:
- Hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3 cm.
- Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 3 cm và chiều rộng là 2 cm.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Để cắt tờ giấy như hình bên thành một hình vuông, Rô-bốt cần cắt theo đoạn thẳng nào dưới đây?
A. Đoạn thẳng MQ.
B. Đoạn thẳng PN.
C. Đoạn thẳng PQ.
D. Đoạn thẳng MN.
Lời giải:
Hình ban đầu có độ dài 1 cạnh là 5 ô vuông.
Do đó để hình đó là hình vuông thì các cạnh còn lại cũng là 5 ô vuông thì Rô-bốt cần cắt theo đoạn thẳng MN.
Vậy để cắt tờ giấy như hình bên thành một hình vuông, Rô-bốt cần cắt theo đoạn thẳng MN.
Chọn đáp án D.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 1: Nhà các bạn dế mèn, dế trũi, châu chấu voi và xén tóc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ). Biết rằng BC = 13 dm, CD = 20 dm.
a) Nhà dế mèn cách nhà xén tóc bao nhiêu đề-xi-mét?
b) Nhà dế mèn cách nhà dễ trũi bao nhiêu đề-xi-mét?
Lời giải:
a) Từ nhà dế mèn đến nhà xén tóc bằng độ dài đoạn AD. Vì hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau nên AD = BC = 13 dm.
Vậy nhà dế mèn cách nhà xén tóc 13 dm.
b) Từ nhà dế mèn đến nhà dế trũi bằng độ dài đoạn AB. Vì hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau nên AB = CD = 20 dm.
Vậy nhà dế mèn cách nhà dễ trũi 20 dm.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 2: Một con đường thẳng nối từ địa điểm A đến địa điểm B. Do đoạn đường CD bị hỏng nên người ta phải làm một đường tránh CMND có kích thước như hình vẽ. Biết CMND là hình chữ nhật.
a)Số?
Độ dài đoạn đường CD là km
b) Chọn câu trả lời đúng.
Đi từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường tránh dài hơn đi theo đường thẳng bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1 km
B. 3 km
C. 2 km
Lời giải
Lời giải:
a) Vì CMND là hình chữ nhật nên CD = MN = 2 km.
Kết luận: Độ dài đoạn đường CD là 2 km.
b) Đi theo đường tránh phải đi thêm 2 đoạn CM và DN (hai đường này là chiều rộng chiều của hình chữ nhật CDNM nên CM = DN = 1 km).
Đoạn đường đi từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường tránh dài hơn đi theo đường thẳng và dài hơn:
1 × 2 = 2 (km)
Chọn đáp án C.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 3: Với 6 que tính, Rô-bốt xếp được một hình chữ nhật như hình bên.
Sử dụng 10 que tính, em hãy sắp xếp một hình chữ nhật. Em tìm được mấy cách xếp?
Lời giải:
Sử dụng 10 que tính để xếp thành hình chữ nhật.
Vì hình chữ nhật gồm 2 chiều rộng và hai chiều rộng nên tổng số que tính để xếp chiều rộng và chiều rộng là:
10 : 2 = 5 (que tính)
Ta có: 5 = 1 + 4 = 2 + 3
+) Xếp thành hình chữ nhật có Chiều rộng gồm 1 que tính; Chiều dài gồm 4 que tính.
+) Xếp thành hình chữ nhật có Chiều rộng gồm 2 que tính; Chiều dài gồm 3 que tính.
Vậy ta có 2 cách xếp như vậy.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Toán lớp 3 Bài 20: Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang trí
Toán lớp 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)