Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) lớp 3.

1. Tính nhẩm

- Các số tròn nghìn khi cộng thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.

- Các số tròn chục nghìn khi cộng thì chỉ cần nhẩm tính các số ở hàng chục nghìn với nhau và giữ nguyên các hàng còn lại

- Thực hiện tương tự với phép nhân và phép chia

Ví dụ:

a) 5 000 + 9 000 = ?

Nhẩm: 5 nghìn + 9 nghìn = 14 nghìn

Vậy: 5 000 + 9 000 = 14 000

b) 28 000 : 7 = ?

Nhẩm 28 nghìn : 7 = 4 nghìn

Vậy 28 000 : 7 = 4 000

2. Đặt tính rồi tính

- Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và thực hiện các phép tính từ trái qua phải

Ví dụ:

- Cách thực hiện phép tính cộng các số trong phạm vi 100 000.

Ví dụ: Thực hiện phép tính: 86 362 + 918

 

Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 6 cộng 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 6 cộng 0 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

Vậy 86 362 + 918 = 87 280

5. Tính giá trị của biểu thức

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức (20 354 – 2 388) × 2

Ta có: (20 354 – 2 388) × 2

            = 17 966 × 2

            = 35 932

Vậy giá trị biểu thức 20 354 – 2 388 là 35 932

6. Toán có lời văn

- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ: Hà mua 6 quyển vở, mỗi quyển có giá 10 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng một tờ 50 000 đồng và một tờ 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại Hà bao nhiêu tiền

Lời giải

Hà mua 6 quyển vở hết số tiền là:

10 000 × 6 = 60 000 (đồng)

Hà đưa cô bán hàng số tiền là:

50 000 + 20 000 = 70 000 (đồng)

Cô bán hàng cần trả lại Hà số tiền là:

70 000 – 60 000 = 10 000 (đồng)

Đáp số: 10 000 đồng

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác