Giải Toán 10 trang 5 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 10 trang 5 Tập 2 trong Bài 15: Hàm số Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 5.

HĐ1 trang 5 Toán 10 Tập 2: Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở Thủ đô Hà Nội: 

Thời điểm (giờ)

0

4

8

12

16

Nồng độ bụi PM 2.5 (μg/m3)

74,27

64,58

57,9

69,07

81,78

Bảng 6.1 (Theo moitruongthudo.vn)

a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ. 

b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?

Lời giải:

a) Quan sát Bảng 6.1 ta thấy: 

Nồng độ bụi PM 2.5 tại thời điểm 8 giờ là 57,9 μg/m3.

Nồng độ bụi PM 2.5 tại thời điểm 12 giờ là 60,07 μg/m3.

Nồng độ bụi PM 2.5 tại thời điểm 16 giờ là 81,78 μg/m3.

b) Mỗi thời điểm tương ứng với một giá trị của nồng độ bụi PM 2.5. 

HĐ2 trang 5 Toán 10 Tập 2: Quan sát Hình 6.1.

Quan sát Hình 6.1 trang 5 Toán 10 Kết nối tri thức

a) Thời gian theo dõi mực nước ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?

Lời giải:

a) Thời gian theo dõi mực nước ỏ Trường Sa được thể hiện trong Hình 6.1 từ năm 2013 đến năm 2019.

b) Trong khoảng thời gian đó, năm 2015 mực nước biển trung bình tại Trường Sa thấp nhất (khoảng 237 mm, điểm thấp nhất trong hình tương ứng với năm này) và năm 2013, năm 2018 mực nước trung bình tại Trường Sa cao nhất (242 mm, hai điểm cao nhất trong hình tương ứng hai năm).

HĐ3 trang 5 Toán 10 Tập 2: Tính tiền điện 

Mức điện tiêu thụ

Giá bán điện (đồng/kWh)

Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)

1 678

Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh)

1 734

Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)

2 014

Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)

2 536 

Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)

2 834

Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)

2 927

Bảng 6.2

(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)

a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3: 

Lượng điện tiêu thụ (kWh)

50

100

200

Số tiền (nghìn đồng)

?

?

?

Bảng 6.3 

b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50. 

Lời giải:

a) 

+ Lượng điện tiêu thụ là 50 kWh thì ứng với mức tiêu thụ ở bậc 1 nên số tiền phải trả cho 50 kWh điện này là: 

1 678 . 50 = 83 900 (đồng) = 83,9 (nghìn đồng).

+ Lượng điện tiêu thụ là 100 kWh thì 50 kWh đầu tính giá ở bậc 1 và 50 kWh sau tính giá ở bậc 2 nên số tiền phải trả cho 100 kWh điện này là: 

1 678 . 50 + 1 734 . 50 = 170 600 (đồng) = 170,6 (nghìn đồng). 

+ Lượng điện tiêu thụ là 200 kWh thì 50 kWh đầu tính giá ở bậc 1, 50 kWh tiếp theo tính giá ở bậc 2 và 100 kWh cuối tính  giá ở bậc 3 nên số tiền phải trả cho 200 kWh điện này là: 

1 678 . 50 + 1 734 . 50 + 2 014 . 100 = 372 000 (đồng) = 372 (nghìn đồng). 

Vậy ta điền vào bảng như sau: 

Lượng điện tiêu thụ (kWh)

50

100

200

Số tiền (nghìn đồng)

83,9

170,6

372

 

b) x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh), y là số tiền phải trả (đơn vị nghìn đồng). 

Vì 0 ≤ x ≤ 50 nên lượng điện tiêu thụ thuộc mức điện bậc 1 với giá bán là 1 678 đồng/ 1 kWh hay 1,678 nghìn đồng/ 1 kWh. 

Do đó số tiền phải trả cho x kWh là: y = 1,678 . x = 1,678x (nghìn đồng). 

Vậy công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50 là: y = 1,678x. 

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 15: Hàm số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác