Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) - Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.

Lý thuyết Khái niệm vectơ

1. Khái niệm vectơ

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ được vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Đối với vectơ AB, ta gọi:

- Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB.

- Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB, kí hiệu là |AB|.

Vectơ còn được kí hiệu là a, b, x, y khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ được kí hiệu là |a|

Ví dụ: Vectơ AB có độ dài là 5, ta có thể viết như sau: |AB| = 5.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Định nghĩa:

- Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Ví dụ:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Trên hình vẽ các vectơ AB, CD,EF cùng phương với nhau.

Nhận xét: Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Hai vectơ AB CD cùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói hai vectơ ABCDcùng hướng. Hai vectơ CDEFcùng phương nhưng ngược hướng nhau. Ta nói hai vectơ CDEF là hai vectơ ngược hướng.

Ví dụ:Cho hình bình hành ABCD. Liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và ngược hướng trong hình bình hành ABCD.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Hướng dẫn giải:

Do ABCD là hình bình hành nên ta có: AB // DC và AD // BC.

Các cặp vectơ cùng hướng: AB DC, AD BC, BA CD, DA CB.

Các cặp vectơ ngược hướng: AB CD, CBAD, BA DC, DABC

3. Hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ AB, CDbằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: a=b

Nhận xét:

- Hai vectơ ab được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b.

- Khi cho trước vectơ avà điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA = a.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, khi đó:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Ta lại có: AB DC; ADBClà hai cặp vectơ cùng hướng nên Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

4. Vectơ-không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là AA và được gọi là vectơ – không.

Định nghĩa: Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0.

Ta quy ước 0cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và |0|= 0.

Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB= 0.

Ví dụ: Vectơ BBlà vectơ – không và | BB|= 0.

5. Biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vectơ

Trong vật lý, một số đại lượng như trọng lực, vận tốc,… là đại lượng có hướng. Người ta dùng vectơ để biểu thị các đại lượng đó.

Ví dụ: Chọn trục tọa độ là trục Oy có chiều hướng lên trên, biểu điễn vectơ lực F có điểm đặt tại gốc O trong hai trường hợp sau:

a) F có phương thẳng đứng chiều hướng xuống

b) F có phương thẳng đứng hướng lên trên

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Ta thấy vectơ lực Fở hai trường hợp cùng phương nhưng ngược hướng với nhau.

Bài tập Khái niệm vectơ

Bài 1:Cho lục giác đều ABCDEF tâm O.

a) Có bao nhiêu vectơ khác không, cùng phương với vectơ OB có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác?

b) Có bao nhiêu vectơ khác không, cùng hướng với vectơ OB có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác?

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Hướng dẫn giải:

a) Do ABCDEF là lục giác đều tâm O

Suy ra: BE // CD // AF

Do đó: OB // CD // AF

Do đó các vectơ cùng phương với vecto OB mà có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của hình lục giác là các vectơ: BE,EB,CD,DC,AF,FA.

Vậy có 6 vectơ khác không, cùng phương với vectơ OB có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác.

b) Các vectơ khác không, cùng hướng với vectơ OB có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là: EB,DC,FA.

Vậy có 3 vectơ khác không, cùng phương với vectơ OB có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác.

Bài 2:Cho điểm A và vectơ a khác vectơ 0. Xác định điểm M sao cho vectơ AM cùng phương với vectơ a.

Hướng dẫn giải:

Gọi giá của vectơ a là đường thẳng Δ.

TH1: Điểm A thuộc đường thẳng Δ.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng Δ.

Khi đó đường thẳng AM nằm trên đường thẳng Δ.

⟹ Vecto AM cùng phương với vecto a.

Vậy M thuộc đường thẳng Δ với Δ đi qua điểm A và Δ là giá của vecto a.

TH2: Điểm A không thuộc đường thẳng Δ.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

+ Qua A, dựng đường thẳng m song song với đường thẳng Δ.

+ Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng m, khi đó AM // Δ.

Suy ra vecto AM cùng phương với vecto .

Vậy điểm M thuộc đường thẳng m đi qua A và m // Δ thì vecto AM cùng phương với vecto a.

Bài 3:Cho hình vẽ sau. Hãy liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và các cặp vectơ ngược hướng.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Hướng dẫn giải:

Ta có:

- Giá của vectơ axsong song với nhau, đồng thời hai vecto cùng chiều nên axlà hai vecto cùng hướng.

- Giá của vecto czsong song với nhau, đồng thời hai vecto cùng chiều từ trái sang phải nên czlà hai vecto cùng hướng.

- Vectơ bysong song với nhau nhưng ngược chiều nhau nên bylà hai vecto ngược hướng.

Bài 4:Trên hình vẽ sau cho các đoạn thẳng AB = 9, CD = 7, MN = 9, PQ = 7, HK = 7. Các vectơ nào bằng nhau?

Khái niệm vectơ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Cánh diều

Hướng dẫn giải:

Ta có:

- Vecto ABMNcó giá song song và cùng chiều nên hai vecto ABMN cùng hướng, đồng thời AB = MN = 9 nên AB= MN.

- Vecto CDHKcó giá song song và cùng chiều nên hai vecto CDHK cùng hướng, mà HK = CD = 7 nên CD=HK.

Học tốt Khái niệm vectơ

Các bài học để học tốt Khái niệm vectơ Toán lớp 10 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác