Giải Toán 10 trang 12 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Toán 10 trang 12 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 12.

Câu hỏi khởi động trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Chẳng hạn:

Tập hợp A các học sinh của lớp 10D. 

Tập hợp B các học sinh tổ I của lớp 10D. 

Làm thế nào để diễn tả quan hệ giữa tập hợp A và tập hợp B? 

Lời giải:

Sau bài học này, chúng ta sẽ biết được khái niệm tập con. 

Ta thấy các học sinh tổ I của lớp 10D đều là các học sinh của lớp 10D. 

Khi đó, tập hợp B là tập con của tập hợp A, kí hiệu B ⊂ A.

Đây chính là mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B. 

Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Ở lớp 6, ta đã làm quen với khái niệm tập hợp, kí hiệu và cách viết tập hợp, phần tử thuộc tập hợp. Hãy nêu cách cho một tập hợp.

Lời giải:

Có hai cách cho một tập hợp:

+ Liệt kê các phần tử của tập hợp;

+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 

Hoạt động 2 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp đó được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín (Hình 1). Cách minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.

Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn

a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó. 

b) Nêu phần tử không thuộc tập hợp A. 

Lời giải:

a) Quan sát Hình 1, ta thấy bên trong vòng kín biểu diễn tập hợp A có 3 chấm biểu diễn 3 phần tử a, b, c. Vậy ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử như sau: 

A = {a; b; c}. 

b) Nhận thấy chấm biểu diễn phần tử d nằm ngoài vòng kín biểu diễn tập hợp A, do đó phần tử d không thuộc tập hợp A, ta viết d ∉ A. 

Hoạt động 3 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:

C = {x | x2 < 0}, D = {a}, E = {b; c; d}, ={0; 1; 2; …}.

Lời giải:

+ C = {x | x2 < 0}

Ta có với mọi số thực x thì x2 ≥ 0, nghĩa là không tồn tại số thực x để x2 < 0, do đó ta không tìm được phần tử x nào thỏa mãn tập hợp C hay tập hợp C không có phần tử nào.

+ D = {a}

Tập hợp D có 1 phần tử, là phần tử a.

+ E = {b; c; d}

Tập hợp E có 3 phần tử.

+ ={0; 1; 2; …}.

Tập hợp  là tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp này có vô số phần tử.

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác