Bài 3 trang 48 Toán 10 Tập 1 Cánh diều

Bài 3 trang 48 Toán lớp 10 Tập 1: Xét dấu mỗi tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = 3x2 – 4x + 1;

b) f(x) = 9x2 + 6x + 1; 

c) f(x) = 2x2 – 3x + 10; 

d) f(x) = – 5x2 + 2x + 3;

e) f(x) = – 4x2 + 8x – 4; 

g) f(x) = – 3x2 + 3x – 1. 

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 4x + 1 có ∆ = (– 4)2 – 4 . 3 . 1 = 4 > 0.

Do đó tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 13 và x2 = 1.

Lại có hệ số a = 3 > 0.

Vậy f(x) > 0 với mọi x thuộc các khoảng ;13 và (1; + ∞); f(x) < 0 với mọi x thuộc khoảng 13;   1.

b) Tam thức bậc hai f(x) = 9x2 + 6x + 1 có ∆ = 62 – 4 . 9 . 1 = 0.

Do đó tam thức f(x) có nghiệm kép là x0 = 13.

Lại có hệ số a = 9 > 0.

Vậy f(x) > 0 với mọi x\13.

c) Tam thức bậc hai f(x) = 2x2 – 3x + 10 có ∆ = (– 3)2 – 4 . 2 . 10 = – 71 < 0 và hệ số a = 2 > 0 nên f(x) > 0 với mọi x.

d) Tam thức bậc hai f(x) = – 5x2 + 2x + 3 có ∆ = 22 – 4 . (– 5) . 3 = 64 > 0.

Do đó tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 35 và x2 = 1.

Lại có hệ số a = – 5 < 0.

Vậy f(x) < 0 với mọi x thuộc các khoảng ;35 và (1; + ∞); f(x) > 0 với mọi x thuộc khoảng 35;  1.

e) Tam thức bậc hai f(x) = – 4x2 + 8x – 4 có ∆ = 82 – 4 . (– 4) . (– 4) = 0.

Do đó tam thức f(x) có nghiệm kép x0 = 1.

Lại có hệ số a = – 4 < 0.

Vậy f(x) < 0 với mọi x\1.

g) Tam thức bậc hai f(x) = – 3x2 + 3x – 1 có ∆ = 32 – 4 . (– 3) . (– 1) = – 3 < 0 và hệ số a = – 3 < 0 nên f(x) < 0 với mọi x.

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác