Tiếng Việt lớp 4 trang 136 Chiếc áo búp bê | Chính tả lớp 4



Tiếng Việt lớp 4 trang 135 Chiếc áo búp bê

Lời giải bài tập Chính tả: Chiếc áo búp bê trang 135 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Chính tả Chiếc áo búp bê - Cô Lê Thu Hiền (Giáo viên VietJack)

Câu 2 (trang 136 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Điền vào ô trống:

a) Tiếng bắt đầu bằng s hay x ?

Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh....bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong.... xúm....lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu....lá cây, cái mũ có ngôi....khẩu....đen bóng và cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu : ".... nhỉ ?". Cứ như là nó để anh lính cười với bạn nó quá lâu.

Theo HẢI HỒ

b) Tiếng chứa vần ât hay âc ?

Trời vẫn còn.... phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét.... dính vào đế dép, chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt.... lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến.... nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua....tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó,....từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, bổng tôi qua các.... thềm.

Theo TRỌNG CAO

Trả lời:

a. xinh xinh - trong xóm - xúm xít - màu xanh - ngôi sao - khẩu súng - sờ - xinh nhỉ? - sợ.

b. lất phất - đất - nhấc - bật lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm. 

Câu 3 (trang 136 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Thi tìm các tính từ:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc X.

M : sung sướng, xấu

b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ất.

M : lấc láo, chân thật 

Trả lời:

a. Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng ý, sành sỏi, sát sao... xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê.

Tính từ chứa tiếng có vần âc / ât: chán thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất phân, khật khưỡng, lất phất, ngất ngưởng, thất vọng, phẫu thuật, phất phơ... lấc cấc, xấc xược, lắc láo, xấc láo...

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 khác:


Trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê (có đáp án)

Câu 1: Con điền s hoặc x vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:

"Dòng Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê lớp 4 có đáp ánông cứ chảy quanh co dọc các núi cao Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê lớp 4 có đáp ánừng Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê lớp 4 có đáp ánững. Dọc Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê lớp 4 có đáp ánườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê lớp 4 có đáp ánúp nom Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Chiếc áo búp bê lớp 4 có đáp ána như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước."

Câu 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn thích hợp để hoàn thành từ?

(bất/bấc) ngờ

Phảng (phất/phấc)

quả (gất/gấc)

gió (bất/bấc)

Câu 3: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào viết đúng chính tả:

1. Sung sướng

2. Sa sôi

3. Xổ số

4. Xa xăm

5. Xĩ số

6. Sắc sảo

Câu 4: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào viết đúng chính tả:

1. Bấc chấp

2. Gió bấc

3. Đôi tất

4. Chưng cất

5. Thậc thà

6. Xôi gấc

Câu 5: Trường hợp nào mắc lỗi chính tả trong các trường hợp sau:

A. sông sáo

B. sông suối

C. thất hứa

D. quả gấc

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tieng-sao-dieu-tuan-14.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học