Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo lớp 3 hay nhất được Giáo viên chọn lọc và biên soạn giúp học sinh lớp 3 có thêm tài liệu tham khảo để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Đề bài: Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2: tròn – méo, lớn – bé,… để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau: Giữa các đồ dùng trong nhà

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 1

Chiếc mâm thì tròn, còn chiếc khay thì méo.

Bàn ăn thì lớn, còn bàn học thì .

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 2

Quạt hơi nước thì nóng, còn quạt máy thì làm không khí lạnh.

Tủ quần áo thì cao, còn tủ giày thì thấp.

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 3

Rau trên bàn thì tươi, còn rau trong rổ thì đã héo.

Trái xoài trên bàn thì chín, còn trái xoài trên cây thì xanh.

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 4

Đèn trần thì cao, còn đèn bàn thì thấp.

Ly uống bia thì lớn, còn ly uống rượu thì .

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 5

Đĩa lớn thì tròn, còn đĩa nhỏ bị vỡ thì méo.

Trái chuối trên bàn đã chín, còn trái chuối trong góc thì vẫn xanh.

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 6

Cái nồi nấu canh thì lớn, còn cái nồi chiên thì .

Chiếc gương treo tường thì cao, còn chiếc gương để bàn thì thấp.

Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài 2: tròn – méo - mẫu 7

Nồi hấp giữ thức ăn nóng, còn tủ lạnh thì giữ đồ ăn lạnh.

Hũ gạo thì lớn, còn hộp gia vị thì .

Xem thêm các bài viết để học tốt Tiếng Việt lớp 3 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác