Bài 3: Đôi bạn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Đôi bạn sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 3.
Đọc: Đôi bạn trang 110, 111
Nội dung chính Đôi bạn:
Sự xuất hiện của mưa và gió trong căn nhà của bạn nhỏ, mưa thì ở lại chơi nhà, còn gió thì ngay lập tức biến mất chẳng chào ai.
* Khởi động
Câu hỏi trang 110 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nói về sự gắn bó giữa các sự vật trong mỗi bức tranh dưới đây:
Trả lời:
Sự vật trong các bức tranh: cầu vồng – đám mây; con sóc – cây; cây lúa – đồng ruộng luôn đi kèm với nhau, có sự gắn bó thân thiết không thể tách rời.
Khám phá và luyện tập
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Văn bản: Đôi bạn
* Câu hỏi, bài tập:
Câu 1 trang 111 sgk Tiếng Việt lớp 3: Ở khổ thơ thứ nhất, mưa và gió được so sánh với gì?
Trả lời:
- Mưa được so sánh với khách lạ
- Gió được so sánh với người thân
Câu 2 trang 111 sgk Tiếng Việt lớp 3: Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn theo gió?
Trả lời:
Vì gió đến rồi đi mà chẳng kịp chào ai
Câu 3 trang 111 sgk Tiếng Việt lớp 3: Hình ảnh nào miêu tả những việc làm của mưa
Trả lời:
- Mưa đủng đỉnh dạo quanh nhà
- Đeo nhẫn cho hoa
- Xâu cườm cho lá
Câu 4 trang 111 sgk Tiếng Việt lớp 3: Theo em, ước mơ của mưa và gió là gì?
* Đọc thuộc lòng khổ thơ 2,3,4
Trả lời:
Theo em, mưa và gió đều có ước mơ làm cho vạn vật tươi tốt, mát mẻ, thoải mái.
2. Đọc một bài đọc về bạn bè.
Câu hỏi trang 111 sgk Tiếng Việt lớp 3:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.
b. Chia sẻ với bạn một thông tin thú vị trong bài đọc.
Trả lời:
Bạn của Nai Nhỏ
1. Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói:
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về người bạn của con.
2. - Vâng! - Nai Nhỏ đáp - Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.
Cha Nai Nhỏ hài lòng nói:
- Bạn con thật khỏe. Nhưng cha vẫn lo cho con.
3. Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây. Bạn con đã nhanh trí kéo con chạy như bay.
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.
4. Nai nhỏ nói tiếp:
- Lần khác nữa, chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đang đuổi bắt cậu Dê non. Sói sắp tóm được Dê non thì bạn con đã kịp lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói ngã ngửa.
Nghe tới đây, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói:
- Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của ta, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.
- Tên bài: Bạn của Nai nhỏ
- Nội dung chính: Nai Nhỏ xin phép cha cho đi chơi xa với bạn. Cha Na Nhỏ nói: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
b. Chia sẻ với bạn một thông tin thú vị trong bài đọc.
Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động sau của bạn mình:
- Bạn lấy vai hích đổ hòn đá chắn ngang lối đi.
- Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy trốn khỏi con Hổ hung dữ đang rình mồi sau bụi cây.
- Lao vào Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
Viết trang 112
Viết:
Câu 1 trang 112 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nhớ viết: Đôi bạn (từ Bức mành đến cho lá)
Trả lời:
Đôi bạn
Bức mành reo khe khẽ
Đón gió vào trong nhà
Gió mở túi hương ra
Tỏa đầy nôi bé ngủ!
Rồi gió lại tất tả
Đi chẳng kịp chào ai
Làm cho cả vườn cây
Lặng nhìn theo ngơ ngác
Còn mưa thì từng bước
Đủng đỉnh dạo quanh nhà
Hết đeo nhẫn cho hoa
Lại xâu cườm cho lá
Câu 2 trang 112 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình.
b. Làm dính vào nhau bằng keo hồ,
c. Làm cho ai việc gì đó
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết
Trả lời:
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình: Dành lấy
b. Làm dính vào nhau bằng keo hồ: Dán
c. Làm cho ai việc gì đó: Giúp
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết: Dấu
Câu 3 trang 112 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chon tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ô trống:
Trả lời:
- Dải lụa, giải thưởng, rải sỏi
Tiếng rao, giao hàng, đồng dao
- Nón vành, giành dụm, dành chiến thắng
- Giang sơn, vang dội, dang tay
Luyện từ và câu trang 112, 113
Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 112 sgk Tiếng Việt lớp 3: Xếp các từ ngữ sau thành các cặp từ có nghĩa giống nhau:
Trả lời:
- bé tí – nhỏ xíu
- chăm chỉ - chịu khó
- hiền lành – hiền hậu
- học tập – học hành
- to lớn – khổng lồ
- yêu thương – yêu quý
Câu 2 trang 112, 113 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo NGUYỄN KIÊN
a. Tìm những câu có dấu gạch ngang
b. Dấu gạch ngang trong các câu tìm được dùng để làm gì?
- Đánh dấu chỗ bắt đầu câu kể
- Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi
- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Trả lời:
a. Tìm những câu có dấu gạch ngang
- Ai hát đấy?
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
b. Dấu gạch ngang trong các câu tìm được dùng để làm gì?
- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Câu 3 trang 113 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống.
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy?
Em đáp:
…….
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi:
……….
Em trả lời:
………..
Trả lời:
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy?
Em đáp:
- Tớ đi sang nhà Hải Nam mượn cuốn Đô-rê-mon.
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi:
- Cuốn truyện tranh này có phải mẹ cậu mua hôm sinh nhật cậu không?
Em trả lời:
- Đúng rồi Minh à.
Vận dụng:
Câu 1 trang 113 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết từ ngữ chỉ sở thích của em
Trả lời:
- Em rất thích chơi cầu lông
Câu 2 trang 113 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm các bạn có cùng sở thích với em
Trả lời:
- Tìm các bạn trong lớp, nhóm, câu lạc bộ mình tham gia
Câu 3 trang 113 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nói 2-3 câu về sở thích của cả nhóm
Trả lời:
- Nhóm em ai cũng thích chơi cầu lông
- Chúng em chơi cầu lông vào cuối buổi học
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
- Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Hai người bạn
- Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Ông ngoại
- Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Vườn dừa của ngoại
- Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng
- Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Thuyền giấy
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)