Unit 9 lớp 9: Skills 1



Với lời giải bài tập Unit 9 lớp 9: Skills 1 trong Unit 9: English in the world Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9.

Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 9 English in the world - Skills 1 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)

1. English has become a global language thanks to its establishment as a mother tongue in all continents of the world. The English language mainly owes its dominant status in the world to two factors. The first is the export of the language, which began in the 17th century, with the first settlement in North America. The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20 th centuries.

2. Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second language and the way that they study it is changing. In some countries, English immersion schools have been built to create all-English environments for English learners. In these ‘English communities’, learners do all their school subjects and everyday activities, such as ordering food at the canteen, in English.

3. However, these new English speakers are not only learning the English language but they are also changing it. There are hundreds of types of English in the world today, such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc., or ‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi. New words are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

Đáp án:

- settlement (n) = the process of people making their homes in a place

- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

- derivatives (n) = words that have been developed from other words

- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time

- dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things

Hướng dẫn dịch:

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))

A. A changing language

B. A global language

C. Learning English almost 24 hours a day

Đáp án:

1-b2-c3-a

b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. What has given the English language dominance in the world today?

2. What was the great growth of population the United States in the 19th and 20th century assisted by?

3. What do English learners do in English immersion schools?

4. What is Hinglish?

5. How are new English words being invented every day all over the world?

Đáp án:

1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

2. Mass immigration.

3. They do all their school subjects and everyday activities in English.

4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.

5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

Giải thích:

1. Thông tin: The first is the export of the language, which began in the 17th century, with the first settlement in North America. The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20 th centuries.

2. Thông tin: The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20 th centuries.

3. Thông tin: In these ‘English communities’, learners do all their school subjects and everyday activities, such as ordering food at the canteen, in English.

4. Thông tin: There are hundreds of types of English in the world today, such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc., or ‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi.

5. Thông tin: New words are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

Hướng dẫn dịch:

1. Điều gì đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị trên thé giới ngày nay?

- Chính việc xuất khẩu tiếng Anh và sự gia tăng dân số lớn ở Hoa Kỳ đã dẫn đến vị thế thống trị của nước này trên thế giới ngày nay.

2. Sự phát triển dân số mạnh mẽ ở Mỹ thế kỉ 19 và 20 được hỗ trợ bởi cái gì?

- Nhập cư hàng loạt.

3. Những người học tiếng Anh làm gì ở những trường chuyên dạy tiếng Anh?

- Họ làm tất cả các môn học ở trường và các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh.

4. Hinglish là gì?

- Nó là sự pha trộn của các từ và cụm từ tiếng Anh và tiếng Hin-ddi.

5. Những từ tiếng Anh mới đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới như thế nào?

- Chúng đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới do việc tiếp nhận miễn phí các từ từ các ngôn ngữ khác và dễ dàng tạo ra các hợp chất và dẫn xuất.

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)

Gợi ý: a, b, e, h

Hướng dẫn dịch:

a. làm bài kiểm tra.

b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.

c. viết thư điện tử và bài văn.

d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.

e. nghe nhạc tiếng Anh.

f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.

g. viết bài luận.

h. bắt chước phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

A: I think we should memorise English vocabulary.

B: We can learn about 5 words everyday.

A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ chúng ta nên ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.

B: Chúng ta có thể học khoảng 5 từ mỗi ngày.

A: Điều đó tốt. Chúng ta có thể viết chúng vào sổ tay và học chúng khi rảnh rỗi.

Bài giảng: Unit 9: English in the world - Skills 1 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:


unit-9-english-in-the-world.jsp