Unit 9 lớp 9: A closer look 2



Với lời giải bài tập Unit 9 lớp 9: A closer look 2 trong Unit 9: English in the world Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9.

Unit 9 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 9 English in the world - A closer look 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2? (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)

CHÚ Ý!

Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:

If I were you, I would think more carefully about the job.

If I was you, I would think more carefully about the job.

b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. (Viết Có hoặc Không để trả lời các câu hỏi về mỗi câu.)

1. If Tien had an IELTS certificate, he would get the job.

Does Tien have an IELTS certificate?

2. If our English teacher weren't here, we wouldn't know what to do.

Is the English teacher here now?

3. If we went to England this summer, we would have the chance to pick up a bit of English.

Is it possible that they will go to England this summer?

4. English would be easy to master if it didn't have such a large vocabulary.

Is English easy to master?

5. If she used English more often, her English wouldn't be so rusty.

Does she often use English?

Đáp án:

1. No2. Yes3. No4. No5. No

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm.

Tiến có chứng chỉ IELTS không?

2. Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.

Bây giờ giáo viên có ở đây không?

3. Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh.

Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không?

4. Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy.

Tiếng Anh có dễ để thành thạo không?

5. Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy.

Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?

2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.)

1. I don't feel confident at interviews because English is not very good.

2. Minh doesn't read many English books because  she doesn't have time.

3. I think you should spend more time improving  your pronunciation.

4. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English.

5. We can't offer you the job because you can't speak English.

Đáp án:

1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.

2. If Minh had time, she would read many English books.

3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.

4. Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.

5. If you could speak English, we would offer you the job.

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tiếng Anh của tôi tốt / tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin trong các cuộc phỏng vấn.

2. Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để cải thiện khả năng phát âm của mình.

4. Mai không có một số bạn bè là người bản ngữ nói tiếng Anh, cô ấy sẽ không giỏi ngôn ngữ như vậy.

5. Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ mời bạn làm việc.

3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)

Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)

- We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.

(Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)

Hướng dẫn dịch:

4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible. (Khoanh tròn từ đúng. Thỉnh thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)

1. That's the boy who/ whom/ that is bilingual in English and Vietnamese.

2. This is the room which/ who/ where we are having an English lesson this evening.

3. The girl who/ whose/ which father is my English teacher is reasonably good at English.

4. Do you remember the year where/ when/ that we started to learn English?

5. The teacher whom/ which/ who you met yesterday is fluent in both English and French.

6. That's the reason where/ when/ why his English is a bit rusty.

Đáp án:

1. who/that2. where3. whose
4. when/that 5. whom/who6. why

Giải thích:

who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. 

which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định .

whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

when: là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.

where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được dùng thay cho at/ in/ to which, there.

why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason, được dùng thay cho for which.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.

2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.

3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.

4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?.

5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.

6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common? (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)

I would like to:

      have a friend who are sympathetic and humorous.

     go to a country where there is snow in the winter.

     buy a book which is among the best-sellers.

     meet a person whose a lot of ideas are amazing.

     do something that I never did before.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn:

      có một người bạn đồng cảm và hài hước.

      đi đến một đất nước có tuyết vào mùa đông.

      mua một cuốn sách nằm trong số những cuốn sách bán chạy nhất.

      gặp một người có rất nhiều ý tưởng thật tuyệt vời.

      làm điều gì đó mà tôi chưa bao giờ làm trước đây.

6. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause (Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)

2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.

3. English has borrowed many words which/that come from other languages.

4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.

5. There are several reasons why I don't like English.

6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

Hướng dẫn dịch:

2. Các bộ phận của cung điện nơi nữ hoàng sinh sống đều được mở cửa cho công chúng tham quan.

3. Tiếng Anh đã vay mượn nhiều từ mà / đến từ các ngôn ngữ khác.

4. Tôi chuyển đến một trường học mới nơi / trong đó tiếng Anh được dạy bởi các giáo viên bản ngữ.

5. Có một số lý do khiến tôi không thích tiếng Anh.

6. Cô gái mới trong lớp của chúng tôi, tên là Mi, khá giỏi tiếng Anh.

Bài giảng: Unit 9: English in the world - A closer look 2 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:


unit-9-english-in-the-world.jsp